1. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 1
2. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 2
3. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 3
4. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 4
5. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 5
6. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 6
7. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 7
8. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 8
1. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 1
2. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 2
3. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 3
4. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 4
5. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 5
6. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 6
7. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 7
8. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 8
Câu 1
Viết lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ:......
Phương pháp giải:
Con đọc lại bài Trung thu độc lập.
ước mơ: mong muốn, ước ao một cách thiết tha những điều tốt đẹp trong tương lai.
Lời giải chi tiết:
Viết lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ : mơ tưởng, mong ước.
Câu 2
Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:
Bắt đầu bằng tiếng ước :.............................
Bắt đầu bằng tiếng mơ :..............................
Phương pháp giải:
ước mơ: mong muốn, ước ao một cách thiết tha những điều tốt đẹp trong tương lai.
Lời giải chi tiết:
Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:
Bắt đầu bằng tiếng ước: ước muốn, ước mong, ước ao, ước vọng,...
Bắt đầu bằng tiếng mơ : mơ ước, mơ mộng, mơ tưởng,...
Câu 3
Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá. (Từ ngữ để chọn : đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.)
- Đánh giá cao:
M: ước mơ cao đẹp
- Đánh giá không cao
M : ước mơ bình thường,
- Đánh giá thấp:
M: ước mơ tầm thường,
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Ghép thêm những từ cùng nghĩa vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá, (Từ ngữ để chọn : đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng)
- Đánh giá cao:
M : ước mơ cao đẹp, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng,...
- Đánh giá không cao
M : ước mơ bình thường, ước mơ nho nhỏ,...
- Đánh giá thấp
M : ước mơ kì quặc, ước mơ viển vông, ước mơ dại dột,...
Câu 4
Viết một ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ nói trên :
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Viết một ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên.
+ Ước mơ được đánh giá cao :
- Ước mơ về một tương lai tươi sáng và rạng ngời hạnh phúc.
- Ước mơ về một ngày mai lớn lên chinh phục được vũ trụ.
+ Ước mơ được đánh giá không cao:
- Ước mơ trở thành siêu nhân giải cứu thế giới.
- Ước mơ có thể không học mà vẫn giỏi.
Câu 5
Nối thành ngữ ở bên A với nghĩa thích hợp ở bên B :
A | B |
a) Cầu được ước thấy | 1) Muốn những điều trái lẽ thường. |
b) Ước sao được vậy | 2) Không bằng lòng với công việc hoặc hoàn cảnh của mình mà mơ tưởng công việc khác, hoàn cành khác. |
c) Ước của trái mùa | 3) Gặp được, đạt được đúng điều mình mong muốn. |
d) Đứng núi này trông núi nọ | 4) Giống như “cầu được ước thấy”. |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ rồi ghép nối sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Nối thành ngữ ở bên A với nghĩa thích hợp ở bên B:
a - 3; b - 4; c - 1; d - 2
Bài tập cuối tuần 13
Bài tập cuối tuần 28
Phần 1: Kiến thức chung
Bài 11: giữ gìn các công trình công cộng
Unit 13: Would you like some milk?
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4