1. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 1
2. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 2
3. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 3
4. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 4
5. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 5
6. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 6
7. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 7
8. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 8
1. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 1
2. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 2
3. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 3
4. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 4
5. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 5
6. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 6
7. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 7
8. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 8
Câu 1
Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.
a. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất):
M : chí phải, .............................
b) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
M: ý chí, .............................
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất):
M : chí phải, chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
b) Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
M: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí
Câu 2
Ghi dấu X vào □ trước dòng nêu đúng nghĩa của từ nghị lực :
□ Làm việc liên tục, bền bỉ.
□ Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
□ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.
□ Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
X Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động không lùi bước trước mọi khó khăn.
Câu 3
Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng)
Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu ...... Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không ...... Ở nhà, em tự tập viết bằng chân ...... của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu ...... nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng ...... học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt ...... trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.
Phương pháp giải:
- Nghị lực: sức mạnh tinh thần tạo cho con người sự kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn, thử thách.
- Quyết tâm: Quyết và cố gắng thực hiện bằng được những điều đã đề ra, tuy biết là sẽ có khó khăn và rất nhiều trở ngại.
- Nản chí: Nản, không giữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại.
- Quyết chí: Có ý chí và quyết tâm làm bằng được.
- Kiên nhẫn: Có khả năng tiếp tục làm việc đã định một cách bền bỉ, không nản lòng mặc dù thời gian kéo dài, kết quả còn chưa thấy.
- Nguyện vọng: Những điều mong muốn.
Lời giải chi tiết:
Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên nhẫn nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt nguyện vọng trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.
Câu 4
Nối mỗi câu tục ngữ bên A và nghĩa thích hợp bên B
A | B |
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức. | 1) Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng vì từ tay trắng mà làm nên sự nghiêp thì mới giỏi. |
b) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. | 2) Phải chịu khó mới có thành công. |
c) Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. | 3) Đừng sợ thủ thách, khó khăn vì qua thử thách, khó khăn mới biết ai có tài, có đức. |
Phương pháp giải:
- Cơ đồ: sự nghiệp.
- Ngoan: khôn ngoan, giỏi giang, ngoan cường.
- Tàn: đồ dùng để che cho vua chúa, che kiệu trong các đám rước, có cán dài, có khung hình tròn bọc một tấm vải nhiễu, xung quanh có tua rủ.
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi câu tục ngữ ở bên A với nghĩa thích hợp ở bên B.
a - 3; b - 1; c - 2
Bài tập cuối tuần 22
Unit 4: Wonderful Jobs
VIẾT THƯ
Phần 1: Kiến thức chung
Unit 4: School activities
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4