1. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 1
2. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 2
3. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 3
4. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 4
5. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 5
6. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 6
7. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 7
8. Ôn tập giữa học kì 1 - Tuần 10 - Tiết 8
1. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 1
2. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 2
3. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 3
4. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 4
5. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 5
6. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 6
7. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 7
8. Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 8
Câu 1
Tìm các từ ngữ:
a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.
M: lòng thương người, ………………………
b) Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
M : độc ác,. …………………
c) Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
M : cưu mang,..........
d) Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ:
M: Ức hiếp. ……………………………
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.
M : lòng thương người, yêu thương, xót thương tha thứ, lòng vị tha, lòng nhân ái, bao dung, thông cảm, đồng cảm, yêu quý, độ lượng.
b) Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.
M : độc ác, hung dữ, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, dữ dằn, dữ tợn, hung ác, nanh ác, tàn ác...
c) Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại.
M : cưu mang, bảo bọc, bảo vệ, che chở, nâng đỡ, ủng hộ, bênh vực, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ.
d) Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ
M : ức hiếp, hà hiếp, hiếp đáp, hành hạ, đánh đập, lấn lướt, bắt nạt.
Câu 2
Xếp các từ có tiếng nhân (nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài) thành hai nhóm :
a) Từ có tiếng nhân có nghĩa là người:
b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người:
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Từ có tiếng nhân có nghĩa là người : nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài
b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người : nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ
Câu 3
Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 2 :
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 2 :
Nhân loại trên thế giới đều yêu thích hòa bình.
Bác Hồ giàu lòng nhân ái với các cháu.
Câu 4
A | B |
a) ở hiền gặp lành. | 1) Khuyên con người hãy đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. |
b) Trâu buộc ghét trâu ăn. | 2) Khuyên con người sống nhân hậu, hiền lành thì sẽ gặp điều tốt đẹp. |
c) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. | 3) Chê những người xấu tính, hay ghen tị khi thấy người khác hạnh phúc, may mắn.
|
Phương pháp giải:
Từ nghĩa đen được giải thích sau đây hãy suy ra nghĩa bóng, lời khuyên của câu tục ngữ:
- Ở hiền gặp lành: Sống hiền lành sẽ gặp nhiều điều may mắn trong cuộc sống.
- Trâu buộc ghét trâu ăn: Con trâu bị buộc lại thường ghen ghét, đố kị với con trâu được thả, ăn uống thoải mái.
- Một cây làm chẳng nên non/Ba cây chụm lại nên hòn núi cao: Chỉ có một cái cây thì không làm nên được hòn núi, nhưng ba cái cây chụm lại thì sẽ hình thành một hòn núi.
Lời giải chi tiết:
Nối câu tục ngữ thích hợp ở bên A với lời khuyên, lời chê ở bên B :
a - 2; b - 3; c - 1
Unit 5: Can you swim?
TẢI 10 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TOÁN 4
Chủ đề 4. Nấm
Bài tập cuối tuần 27
Bài 26. Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4