Bài 1
1. Make notes about yourself.
( Hoàn thành ghi chú về bản thân bạn.)
1. How long have you been learning English?
(Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?)
2. What do you remember about your first English classes?
(Bạn nhớ gì về lớp học tiếng Anh đầu tiên?)
3. What exams have you taken in English.
(Bạn đã tham gia kỳ thi tiếng Anh nào rồi?)
4. Why are you interested in learning English now?
(Tại sao bây giờ bạn thích học tiếng Anh?)
5. Which English-speaking countries would you like to visit?
(Bạn muốn đến những nước nói tiếng Anh nào?)
6. What do you think is your level of English now?
(Bạn nghĩ trình độ tiếng Anh bây giờ của bạn là gì?)
7. How can you improve you English outside class?
(Bạn có thể cải thiện tiếng Anh bên ngoài lớp học như thế nào?)
8. For what purposes would you like to use English in the future?
(Bạn muốn sử dụng tiếng Anh vì mục đích nào trong tương lai?)
9. What do you like about the English language?
(Bạn thích gì về ngôn ngữ tiếng Anh?)
10. What don’t you like about the English language?
(Bạn không thích gì về tiếng Anh?)
Lời giải chi tiết:
1. I have been learning English for 6 years.
(Tôi học tiếng Anh được 6 năm rồi.)
2. We was excited about the games the teacher gave.
(Chúng tôi rất hào hứng với những trò chơi mà cô giáo đưa ra.)
3. I have taken the oral examination in English.
(Tôi mới tham gia kì thi vấn đáp môn tiếng Anh.)
4. Because it is useful for my future.
(Vì nó có ích cho tương lai của tôi.)
5. I would like to visit England, Australia, and America.
(Tôi sẽ thăm Anh, Úc và Mỹ.)
6. I think my level is intermediate.
(Tôi nghĩ trình độ của mình ở bức trung bình.)
7. I join English club to improve my speaking and practice writing everyday.
(Tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh để cải thiện khả năng nói và luyện tập viết mỗi ngày.)
8. I would like to use English to travel or for work in the future.
(Tôi muốn dùng tiếng Anh để du lịch trong tương lai.)
9. It is the first language in many countries so it’s convenient for people to communicate.
(Nó là ngôn ngữ mẹ để ở nhiều quốc gia nên rất thuận tiện để cho mọi người giao lưu.)
10. It has too many words.
(Nó có quá nhiều từ vựng.)
Bài 2
2. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in 1. Make notes about your partner. How many things do you have in common?
(Làm việc theo cặp. Luân phiên để hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1. Tạo ghi chú về bạn của bạn. Có bao nhiêu điều chung giữa cả hai?)
Bài 3
3. Work in groups. Tell your group the things that you and your partner have in common.
(Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của bạn về những điều mà bạn với bạn của bạn có điểm chung.)
Lời giải chi tiết:
One thing we have in common is that we both want to study English at an overseas university. I'm interested in going to Australia and Mi is interested in the US.
(Một thứ mà chúng tôi có điểm chung đó là cả hai chúng tôi đều muốn học tiếng Anh ở một trường đại học nước ngoài. Tôi quan tâm tới Úc và Mi quan tâm tới Mỹ.)
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Đề thi vào 10 môn Anh Bắc Ninh
Bài 16: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân
Đề thi vào 10 môn Văn Nam Định
CHƯƠNG III. QUANG HỌC