DESPITE / IN SPITE OF & ALTHOUGH/ THOUGH/ EVEN THOUGH
(CỤM TỪ & MỆNH ĐỀ CHỈ SỰ TƯƠNG PHẢN)
I. Despite/ In spite of
- Despite/In spite of được sử dụng thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề trong cùng một câu.
- Chúng ta sử dùng despite/ in spite of trước một danh từ, một cụm danh từ hoặc V-ing.
Ví dụ: Despite the low wage, he agreed to take the job. [noun/ noun phrase]
(Mặc dù lương thấp, anh ấy đã đồng ý làm công việc này.)
In spite of being offered a low wage, he took the job. [-ing form]
(Mặc dù được đề nghị mức lương thấp, anh ấy vẫn nhận công việc này.)
II. Although/ Though/ Even though
- Although/ Though/ Even though được sử dụng thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề trong cùng một câu.
- Chúng ta sử dùng although/ though/ even though trước một mệnh đề.
Ví dụ: Although he was offered a low wage, he took the job.
(Mặc dù được đề nghị mức lương thấp, anh ấy vẫn nhận công việc này.)
Even though the wage was low, he agreed to take the job.
(Mặc dù lương thấp, anh ấy đã đồng ý làm công việc này.)
Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân
Đề thi vào 10 môn Văn Cao Bằng
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tải 10 đề thi giữa kì 2 Văn 9
Đề thi học kì 1 - Sinh 9