Bài 1
Vocabulary
1. Match each job with its description.
(Nối mỗi nghề với mô tả của nó.)
1. business person 2. customer service staff 3. tour guide 4. architect 5. biologist 6. fashion designer | A. a scientist who studies biology B. a person who brings out new clothing designs C. a person who works in the business world D. a person who deals with customers before, during, and after a sale E. person who introduces cultures and customs of places to visitors F. a person who designs buildings |
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. D | 3. E | 4. F | 5. A | 6. B |
1. business person = a person who works in the business world
(doanh nhân = người làm việc trong giới kinh doanh)
2. customer service staff = e person who deals with customers before, during, and after a sale.
(nhân viên chăm sóc khách hàng = người giải quyết những vấn đề với khách hành trước, trong và sau khi giao dịch)
3. tour guide = a person who introduces cultures and customs pf places to visitors
(hướng dẫn viên du lịch = người giới thiệu văn hóa và phong tục của các nơi cho du khách)
4. architect = a person who designs building
(kiến trúc sư = người thiết kế những tòa nhà)
5. biologist = a scientist who studies biology
(nhà sinh học = nhà khoa học nghiên cứu môn sinh)
6. fashion designer = A person who brings out new clothing designs
(nhà thiết kế thời trang = người tạo ra những thiết kế trang phục mới)
Bài 2
2. Match fragments 1 - 8 with fragments A-H to make sentences.
(Nối những mảng từ 1 đến 8 với những mảng từ A - H để tạo thành câu.)
1. She did various jobs to earn 2. Because he does a 3. I prefer to work 4. My friend is doing 5. Doing a job well means you will not just earn 6. Although the pay is low, he agreed to take 7. He is exhausted because he's been working 8. He decided to take | A. a course in design. B. the job for some extra income. C. overtime for a month now. D. money but also gain satisfaction. E. nine-to-five job, he has the whole evening with the kids. F. flexitime because I am more efficient in the afternoon. G. the job to gain experience. H. a living and to support her mother. |
Lời giải chi tiết:
1. H | 2. E | 3. F | 4. A |
5. D | 6. G | 7. C | 8. B |
1. She did various jobs to earn a living and to support her mother.
(Cô ấy làm nhiều nghề để kiếm sống và nuôi dưỡng mẹ.)
2. Because he does a nine-to-five job, he has the whole evening with the kids.
(Vì anh ấy làm việc theo giờ hành chính nên anh ấy có thể giành cả buổi tối cho các con.)
3. I prefer to work flexitime because I am more effecient in the afternoon.
(Tôi muốn làm việc linh hoạt vì tôi làm việc hiệu quả hơn vào buổi chiều.)
4. My friend is doing a course in design.
(Bạn của tôi đang tham gia khóa học thiết kế.)
5. Doung a job well means you will not just earn money but also gain satisfaction.
(Làm tốt công việc có nghĩa lad bạn không những kiếm được tiền mà còn hài lòng về nó.)
6. Although the pay is low, he agreed to take the job to gain experience.
(Mặc dù lương thấp anh ấy vẫn nhận công việc để có thêm kinh nghiệm.)
7. He is exhausted because he’s been working overtime for a month now.
(Anh ấy mệt vì anh ấy làm việc tăng ca hơn một tháng nay.)
8. He decided to take the job for some extra income.
(Anh ấy quyết định nhận công việc để có thêm thu nhập.)
Bài 3
3. Fill each blank with one suitable word/phrase from the box Remember to change the form of the word/phrase where necessary.
(Điền vào mỗi chỗ trống với một từ/ cụm từ trong khung. Nhớ thay đổi dạng của từ/ cụm từ nếu cần thiết.)
academic subjects empathetic take into account make a bundle professional burn the midnight oil dynamic vocational |
1. Students need some _______ skills before they enter the world of work.
2. She's a/an _______ businesswoman. She has so much energy and focus.
3. He is such a/an _______ nurse that the patients love him.
4. I feel we have too many _______ and not enough time for physical education.
5. I _______ the pay and the working conditions before I decided to take the job.
6. He has become a _______ footballer for the local football team.
7. He has _______ for a long time so it's fair if he gets an A for his final exam.
8. He's a professional singer. With his beautiful voice, he could _______.
Lời giải chi tiết:
1. vocational | 2. dynamic | 3. empathetic |
4. academic subjects | 5. took into account | 6. professional |
7. burnt the midnight oil | 8. make a bundle |
|
1. vocational (adj): học nghề
Students need some vocational skills before they enter the world of work.
(Học sinh cần một số kỹ năng nghề nghiệp trước khi bước vào thế giới việc làm.)
2. dynamic (adj): năng nổ
She's a/an dynamic businesswoman. She has so much energy and focus.
(Cô ấy là một nữ doanh nhân năng nỗ. Cô ấy có nhiều năng lượng và tập trung.)
3. empathetic (adj): đồng cảm
He is such a/an empathetic nurse that the patients love him.
(Anh ấy là một y tá rất đồng cảm đến nỗi mà nhiều bệnh nhân yêu thích anh ấy.)
4. academic subjects (n): những môn học học thuật
I feel we have too many academic subjects and not enough time for physical education.
(Tôi cảm thấy chúng ta có quá nhiều môn học và không có đủ thời gian cho môn thể dục.)
5. took into account: cân nhắc
I took into account the pay and the working conditions before I decided to take the job.
(Tôi cân nhắc tiền lương và điều kiện làm việc trước khi quyết định nhận một việc làm.)
6. professional (adj): chuyên nghiệp
He has become a professional footballer for the local football team.
(Anh ấy đã trở thành cầu thủ chuyên nghiệp cho đội bóng địa phương.)
7. burnt the midnight oil: học tập/làm việc cật lực
He has burnt the midnight oil for a long time so it's fair if he gets an A for his final exam.
(Anh ấy đã học tập cật lực khoảng một thời gian dài vì vậy rất công bằng khi anh ấy nhận điểm A cuối kỳ.)
8. make a bundle: kiếm được nhiều tiền
He's a professional singer. With his beautiful voice, he could make a bundle.
(Anh ấy là một ca sĩ chuyên nghiệp. Với giọng hát hay anh ấy có thể kiếm nhiều tiền.)
Bài 4
4. Complete the sentences using the correct form (V-ing form or to-infinitive) of the verb in brackets.
(Hoàn thành những câu sau sử dụng dạng đúng (Ving hay to Vo) của động từ trong ngoặc.)
1. He forgot _______ (lock) the door so he lost his laptop.
2. I tried _______ (work) in a garage but I found it was unsuitable.
3. The boss denied _______ (treat) him badly.
4. The employees expected _______ (get) a pay rise.
5. The manager encouraged her staff _______ (finish) the project soon.
6. The interviewer remembered _______ (read) the interviewee's CV before.
Lời giải chi tiết:
1. to lock | 2. working | 3. treating |
4. to get | 5. to finish | 6. reading |
1. forget to V: quên phải làm gì, forget V-ing: quên đã làm gì
He forgot to lock the door so he lost his laptop.
(Anh ấy quên khóa cửa vì vậy anh ấy mất laptop.)
2. try to V: cố gắng, try V-ing: thử
I tried working in a garage but I found it was unsuitable.
(Tôi thử làm việc trong garage nhưng tôi cảm thấy không phù hợp.)
3. deny V-ing: phủ nhận
The boss denied treating him badly.
(Ông chủ phủ nhận việc đối xử anh ấy một cách tệ bạc.)
4. expect to V: mong đợi
The employees expected to get a pay rise.
(Nhân viên hi vọng được tăng lương.)
5. encourage to V: khích lệ, động viên ai đó làm gì
The manager encouraged her staff to finish the project soon.
(Quản lý kêu gọi nhân viên hoàn thành dự án sớm.)
6. remember to v: nhớ phải làm gì, remember ving: nhớ đã làm gì
The interviewer remembered reading the interviewee's CV before.
(Người phỏng vấn nhớ đọc CV của người phỏng vấn trước đó.)
Bài 5
5. Correct the italicised phrases where necessary.
(Sửa những cụm từ in nghiêng ở nơi cần thiết.)
I have always wanted to work in a big city where I thought I could make a bundle. It's not easy for anyone to get a good job there without trying (1) working hard right from secondary school. Thus, I (2) promised myself to make the most of my school time. Despite (3) to be an outgoing boy, I (4) refused to attend any parties or picnics. I didn't (5) mind to burn the midnight oil before the exams and I (6) managed getting As for most of my school subjects. Finally, I was (7) admitted to study in a medical university in a big city. After graduating, I accepted an (8) offer working in the university. Despite (9) prefer working as a doctor in a famous hospital, I agreed (10) to take the job and I grew to love it. Now I realise that it is the love for the job that matters more than money.
1. working hard => ___________
2. promised to make => ___________
3. to be => ___________
4. refused to attend => ___________
5. mind to burn => ___________
6. managed getting => ___________
7. admitted to study => ___________
8. offer working => ___________
9. prefer working => ___________
10. agreed to take => ___________
Lời giải chi tiết:
1. working hard => to work hard
2. promised to make => Không đổi
3. to be => being
4. refused to attend => Không đổi
5. mind to burn => mind burning
6. managed getting => managed to get
7. admitted to study => Không đổi
8. offer working => offer to work
9. prefer working => preferring to work
10. agreed to take => Không đổi
I have always wanted to work in a big city where I thought I could make a bundle. It's not easy for anyone to get a good job there without trying (1) to work hard right from secondary school. Thus, I (2) promised myself to make the most of my school time. Despite (3) being an outgoing boy, I (4) refused to attend any parties or picnics. I didn't (5) mind burning the midnight oil before the exams and I (6) managed to get As for most of my school subjects. Finally, I was (7) admitted to study in a medical university in a big city. After graduating, I accepted an (8) offer to work in the university. Despite (9) preferring to work as a doctor in a famous hospital, I agreed (10) to take the job and I grew to love it. Now I realise that it is the love for the job that matters more than money.
Tạm dịch:
Tôi luôn muốn làm việc ở một thành phố lớn, nơi tôi nghĩ mình có thể kiếm được nhiều tiền. Nó không phải dễ dàng cho bất cứ ai để có được một công việc tốt ở đó mà không cần cố gắng làm việc chăm chỉ từ trường trung học. Do đó, tôi hứa hẹn mình sẽ tận dụng tối đa thời gian đi học của mình. Mặc dù là một người hướng ngoại, nhưng tôi từ chối tham gia bất kỳ bữa tiệc hoặc dã ngoại. Tôi đã không nghĩ đến việc học hành cật lực trước kỳ thi và tôi đã đạt được mục tiêu. Đối với hầu hết các môn học của tôi. Cuối cùng, tôi đã được nhận vào học tại một trường đại học y khoa ở một thành phố lớn. Sau khi tốt nghiệp, tôi được nhận làm việc trong trường đại học. Mặc dù thích làm bác sĩ trong một bệnh viện nổi tiếng, nhưng tôi đã đồng ý làm công việc và tôi đã yêu nó. Bây giờ tôi nhận ra rằng đó không chỉ là tình yêu đối với công việc mà còn là vấn đề nhiều tiền hơn.
Bài 6
6. GAME: TRUE OR UNTRUE
Work in pairs. Each pair is given a card with a job. With your partner, think of two things that are true about your particular job and one thing that is not true. Then introduce yourselves to the class, repeating the three ‘facts' you have thought of. The class decides which ‘fact’ is not true..
(Làm việc theo cặp. Mỗi cặp được phát một cái thẻ với một việc làm. Với bạn cùng học, nghĩ về hai thứ đúng về công việc cụ thể của bạn và một việc không đúng. Sau đó giới thiệu chính bản thân bạn với lớp, lặp lại ba yếu tố bạn nghĩ đến. Cả lớp quyết định sự thật nào là đúng.)
Lời giải chi tiết:
We are farmer. It's a nine-to-five job. We grow vegetables and we know a lot about cultivation.
(Chúng tôi là nông dân. Đó là công việc hàng ngày nhàm chán. Chúng tôi trồng rau và chúng tôi biết nhiều về canh tác.)
No... you are farmers so you grow vegetables and you know a lot about cultivation. But you don't do a nine-to-five job!
(Không... bạn là nông dân vì vậy bạn trồng rau và bạn biết nhiều về canh tác. Nhưng bạn không làm một công việc thường ngày nhàm chán!)
Tải 30 đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 - Sinh 9
Đề thi vào 10 môn Anh Nghệ An
CHƯƠNG IV. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 1 - Sinh 9