Phần I
Khởi động:
Giới thiệu với bạn một bức tranh mà em thích.
Phương pháp giải:
Em tự chọn một bức tranh rồi giới thiệu về chủ đề và những điều em thấy trong bức tranh đó.
Lời giải chi tiết:
Tham khảo:
Đây là tranh vẽ gia đình mình khi đón chào thêm thành viên mới. Bố và mình vui mừng ngồi bên giường ngắm nhìn mẹ và em bé. Ánh mắt của mẹ và bố tràn đầy niềm hạnh phúc khi nhìn em bé. Mình cũng rất vui. Kể từ thời khắc đó, mình đã là chị rồi đấy.
Phần II
Bài đọc:
Em học vẽ
Hôm nay trong lớp học Với giấy trắng, bút màu Nắn nót em ngồi vẽ Lung linh bầu trời sao.
Vẽ ông trăng trên cao Rải ánh vàng đầy ngõ Vẽ cánh diều no gió Vi vu giữa trời xanh. | Vẽ biển cả trong lành Có một con thuyền trắng Giương cánh buồm đỏ thắm Đang rẽ sóng ra khơi.
Vẽ cả ông mặt trời Và những chùm phượng đỏ Trên sân trường lộng gió Gọi ve về râm ran. (Phan Thị Diên) |
Phần III
Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức tranh bầu trời đêm?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ thứ 1 và 2 hoặc chú ý quan sát bức tranh mà bạn học sinh đã vẽ.
Lời giải chi tiết:
Trong bức tranh bầu trời đêm, bạn nhỏ đã vẽ trời sao lung linh, ông trăng và cả các bạn nhỏ đang thả diều.
Câu 2
Câu 2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì đẹp?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ thứ 3.
Lời giải chi tiết:
Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có thuyền trắng giương cánh buồm đỏ thắm đang rẽ sóng ra khơi.
Câu 3
Câu 3: Đọc khổ thơ tương ứng với bức tranh dưới đây:
Phương pháp giải:
Quan sát bức tranh thứ 3 bao gồm các sự vật ông mặt trời, cây phượng với những chùm phượng đỏ thắm, trường học,… xem ứng với khổ thơ nào.
Lời giải chi tiết:
Bức tranh tương ứng với khổ thơ thứ 4:
Vẽ cả ông mặt trời
Và những chùm phượng đỏ
Trên sân trường lộng gió
Gọi ve về râm ran.
Câu 4
Câu 4: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các dòng thơ, chú ý các tiếng cuối các dòng thơ xem có cùng vần với nhau không. Ví dụ: sao – cao
Lời giải chi tiết:
Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ: sao – cao, ngõ – gió, xanh – lành, khơi – trời, đỏ - gió
Phần IV
Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1: Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sự vật.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài thơ, tìm những từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ là: giấy trắng, bút màu, bầu trời, sao, ông trăng, cánh diều, biển cả, con thuyền, cánh buồm, ông mặt trời, chùm phượng, con ve
Câu 2
Câu 2: Đặt câu nêu đặc điểm với 1 trong 3 từ lung linh, vi vu, râm ran.
M: Bầu trời sao lung linh.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Đặt câu:
- Những ngọn nến lung linh.
- Gió thổi vi vu.
- Ve kêu râm ran.
Ghi nhớ
- Nội dung chính: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn nhỏ. |
UNIT 5: Rr
Đánh giá cuối học kì I
Chủ đề: Thực vật và động vật
Bài tập cuối tuần 12
Unit 3: This is my nose!
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2