Phần I
Khởi động:
Câu 1: Hãy kể những đức tính tốt của bạn em.
Phương pháp giải:
Em hãy chọn một người bạn và kể về những tính tốt của bạn ấy mà em biết
Lời giải chi tiết:
Những đức tính của bạn em đó là: chăm học, cẩn thận, tỉ mỉ, hiền lành, tốt bụng,…
Câu 2
Câu 2: Em muốn học tập những đức tính nào của bạn?
Phương pháp giải:
Em tự suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Em muốn học tập đức tính cẩn thận của bạn em.
Phần II
Bài đọc:
NHÍM NÂU KẾT BẠN
Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu hiền lành, nhút nhát. Một buổi sáng, chủ đang kiếm quả cây thì thấy nhím trắng chạy tới. Nhím trắng vồn vã: “Chào bạn! Rất vui được gặp bạn!”. Nhím nâu lúng túng, nói lí nhí: “Chào bạn!”, rồi nấp vào bụi cây. Chú cuộn tròn người lại mà vẫn sợ hãi.
Mùa đông đến, nhím nâu đi tìm nơi để trú ngụ. Bất chợt, mưa kéo đến. Nhím nâu vội bước vào cái hang nhỏ. Thì ra là nhà nhím trắng. Nhím nâu run run: “Xin lỗi, tôi không biết đây là nhà của bạn.”. Nhím trắng tươi cười: “Đừng ngại! Gặp lại bạn, tôi rất vui. Tôi ở đây một mình, buồn lắm. Bạn ở lại cùng tôi nhé!”.
“Nhím trắng tốt bụng quá. Bạn ấy nói đúng, không có bạn bè thì thật buồn.”. Nghĩ thế, nhím nâu mạnh dạn hẳn lên. Chủ nhận lời kết bạn với nhím trắng. Cả hai cùng thu dọn, trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá.
(Theo Minh Anh)
Từ ngữ
- Vồn vã: niềm nở, nhiệt tình khi trò chuyện với người khác.
- Trú ngụ: sinh sống tạm ở một nơi nào đó.
Phần III
Trả lời câu hỏi
Câu 1: Chi tiết nào cho thấy nhím nâu rất nhút nhát?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ nhất và thứ 2.
Lời giải chi tiết:
Những chi tiết cho thấy nhím nâu rất nhút nhát đó là: nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi; run run khi bước vào nhà bạn nhím trắng.
Câu 2
Câu 2: Kể về những lần nhím trắng và nhím nâu gặp nhau.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 2 lần nhím trắng và nhím nâu gặp nhau.
Lời giải chi tiết:
Nhím trắng và nhím nâu đã gặp nhau hai lần:
- Lần 1: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào một buổi sáng, khi nhím nâu đang kiếm quả cây.
- Lần 2: Hai bạn gặp nhau khi nhím nâu tránh mưa đúng vào nhà của nhím trắng.
Câu 3
Câu 3: Theo em, vì sao nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ 3, chú ý những điều mà nhím nâu đã nghĩ.
Lời giải chi tiết:
Nhím nâu nhận lời kết bạn với nhím trắng là bởi vì nhím nâu nhận ra nhím trắng rất tốt bụng lại thân thiện, vui vẻ. Nhím nâu cũng nhận ra lời nhím trắng nói rất đúng: Không có bạn rất buồn.
Câu 4
Câu 4: Nhờ đâu nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ 3, phần cuối.
Lời giải chi tiết:
Nhím nâu và nhím trắng có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp là bởi vì hai bạn đã kết bạn với nhau, cùng nhau trang trí, sắp xếp chỗ ở cùng nhau.
Phần IV
Luyện tập theo văn bản đã học
Câu 1: Đóng vai nhím trắng, nhím nâu trong lần gặp lại để nói tiếp các câu:
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Nhím nâu: Xin lỗi, mình không biết đây là nhà của bạn. Vì thế, mình mới vào đây trú mưa.
Nhím trắng: Đừng ngại, bạn cứ vào đây trú mưa đi! Mình rất vui vì giúp được bạn.
Câu 2
Câu 2: Đóng vai Bình và An để nói và đáp lời xin lỗi trong tình huống: Bình vô tình va vào An, làm An ngã.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Bình: Xin lỗi bạn nhé! Mình không cố ý đâu!
An: Không sao đâu! Mình biết bạn chỉ sơ ý thôi mà.
Ghi nhớ
- Nội dung chính: Nhờ có nhím trắng, nhím nâu dần dần thay đổi từ nhút nhát thành mạnh dạn hơn, thích kết giao với bạn bè hơn. - Liên hệ bản thân: Hiểu được giá trị, ý nghĩa của tình bạn. Từ đó biết mở lòng kết giao bạn bè và biết gìn giữ trân trọng những người bạn quanh mình. |
Chủ đề. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
UNIT 1: Nn
Unit 9
CÙNG EM HỌC TIẾNG VIỆT 2 TẬP 2
Chủ đề. KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ YÊU QUÝ BẠN BÈ
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2