Câu 3
Câu 3: Nghe – viết Cô giáo lớp em (2 khổ thơ đầu)
Cô giáo lớp em
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời chào cô ạ
Cô mỉm cười thật tươi.
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
Câu 4
Câu 4: Trò chơi: Đoán từ
Phương pháp giải:
Em dựa vào các gợi ý để đoán ra đồ vật cần tìm
Lời giải chi tiết:
a. trống
b. chổi
c. bảng
d. bàn
Câu 5
Câu 5: Viết tên các đồ vật trong mỗi hình
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các bức tranh rồi đưa ra câu trả lời
Lời giải chi tiết:
Các đồ vật trong bức tranh là: cái kéo, khăn mặt, đồng hồ, cái thìa, hộp bút màu, cái đĩa
Câu 6
Câu 6: Hỏi – đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5
M:
- Kéo dùng để làm gì?
- Kéo dùng để cắt giấy, cắt vải.
Phương pháp giải:
Em hỏi đáp dựa vào mẫu có sẵn.
Lời giải chi tiết:
Đồ vật | Hỏi | Đáp |
Cái kéo | Kéo dùng để làm gì? | Kéo dùng để cắt giấy, cắt vải. |
Khăn mặt | Khăn mặt để làm gì? | Khăn mặt để rửa mặt. |
Đồng hồ | Đồng hồ để làm gì? | Đồng hồ để xem giờ. |
Cái thìa | Cái thìa để làm gì? | Cái thìa để xúc thức ăn. |
Hộp bút màu | Hộp bút màu để làm gì? | Hộp bút màu để tô màu. |
Cái đĩa | Cái đĩa để làm gì? | Cái đĩa để đựng thức ăn. |
Câu 7
Câu 7: Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để ghép nối sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Đôi mắt của bé to tròn, đen láy.
Những vì sao lấp lánh trong đêm.
Cầu vồng rực rỡ sau cơn mưa.
Tóc bà đã bạc.
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2