Bài 1
Video hướng dẫn giải
Viết theo mẫu:
Phương pháp giải:
Để đọc hoặc viết các số tự nhiên ta đọc hoặc viết từ hàng cao tới hàng thấp, hay từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
1763; 5794; 20 292; 190 909
Mẫu: 1763 = 1000 + 700 + 60 + 3
Phương pháp giải:
Xác định xem các chữ số thuộc hàng nào rồi viết số thành tổng.
Lời giải chi tiết:
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
Bài 3
a) Đọc các số sau và nêu rõ chữ số 5 trong mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào:
67 358 ; 851 904; 3 205 700; 195 080 126.
b) Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau:
103; 1379; 8932; 13 064; 3 265 910.
Phương pháp giải:
- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ hàng cao tới hàng thấp, hay từ trái sang phải.
- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Lời giải chi tiết:
a) 67 358 đọc là: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám.
Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
+) 851 904 đọc là: Tám trăm năm mươi mốt nghìn chín trăm linh tư.
Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
+) 3 205 700 đọc là Ba triệu hai trăm linh năm nghìn bảy trăm.
Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
+) 195 080 126 đọc là: Một trăm chín mươi lăm triệu không trăm tám mươi nghìn một trăm hai mươi sáu.
Chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu.
b) Chữ số 3 trong số 103 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 3.
Chữ số 3 trong số 1379 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 300.
Chữ số 3 trong số 8932 thuộc hàng chục nên có giá trị là 30.
Chữ số 3 trong số 13 064 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3000.
Chữ số 3 trong số 3 265 910 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 3 000 000.
Bài 4
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ?
b) Số tự nhiên bé nhất là số nào ?
c) Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ?
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.
b) Số tự nhiên bé nhất là số 0.
c) Không có số tự nhiên nào lớn nhất, vì thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó.
Bài 5
Viết số thích hợp để có:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp:
67 ; ...; 69. 798; 799;... ...; 1000; 1001.
b) Ba số chẵn liên tiếp:
8; 10; ... 98; ...;102. ... ;1000; 1002
c) Ba số lẻ liên tiếp:
51; 53; ... 199 ;...; 203. ...; 999; 1001
Phương pháp giải:
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
- Hai số chẵn (hoặc hai số lẻ) liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 67; 68; 69 798; 799; 800 999; 1000; 1001
b) 8; 10; 12 98; 100; 102 998; 1000; 1002
c) 51; 53; 55 199; 201; 203 997; 999; 1001
CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
Bài 1. Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo tập 2
Chủ đề 1. Chất
VNEN TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4