16. Ôn tập về hình học

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Sơ đồ tư duy: Hình học lớp 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Quan sát hình trên, hãy chỉ ra:

 

a) Các cạnh song song với nhau;

b) Các cạnh vuông góc với nhau.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm các cạnh vuông góc với nhau, các cạnh song song với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Cạnh AB và cạnh DC song song với nhau

b) Cạnh AB và cạnh AD vuông góc với nhau.

   Cạnh AD và cạnh DC vuông góc với nhau.

Bài 2

Hãy vẽ một hình vuông có cạnh dài 3cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.

Phương pháp giải:

- Dùng thước kẻ và ê ke để vẽ hình vuông cạnh 3cm.

- Chu vi = cạnh × 4

- Diện tích = cạnh × cạnh.

Lời giải chi tiết:

Vẽ hình vuông theo các bước sau:

Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm.

Vẽ đường thẳng vuông góc DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C.

Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm; CB = 3cm.

Nối A với B ta được hình vuông ABCD có cạnh bằng 3cm.

Chu vi hình vuông ABCD là:

3 × 4 = 12 (cm)

Diện tích hình vuông ABCD là:

3 × 3 = 9 (cm2)

             Đáp số : Chu vi : 12cm ;

                              Diện tích : 9cm2.

Bài 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) Chu vi hình 1 bằng chu vi hình 2.

b) Diện tích hình 1 bằng diện tích hình 2.

c) Diện tích hình 2 lớn hơn diện tích hình 1.

d) Chu vi hình 1 lớn hơn chu vi hình 2.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Chu vi hình vuông = cạnh × 4

- Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

Chu vi hình 1 là :        (4 + 3) × 2 = 14 (cm)

Diện tích hình 1 là :     4 × 3 = 12 (cm2)

Chu vi hình 2 là :        3 × 4 = 12 (cm)

Diện tích hình 2 là :    3 × 3 = 9 (cm2)

Vậy câu a, b, c là sai, ta ghi S vào ô trống;  câu d) là đúng, ta ghi Đ vào ô trống.

Bài 4

Để lát một phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 20cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 5m, chiều dài 8m và phần mạch vữa không đáng kể ?

Phương pháp giải:

- Tính diện tích phòng học hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng, rồi đổi diện tích sang đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.

- Tính diện tích viên gạch ta lấy cạnh nhân với cạnh.

- Tính số viên gạch cần dùng ta lấy diện tích phòng học chia cho diện tích một viên gạch.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Lát một phòng hình chữ nhật

Chiều rộng: 5m

Chiều dài: 8m

Viên gạch hình vuông cạnh 20cm

Lát kín nền: .... viên?

Bài giải

Diện tích nền phòng học là:

8 × 5 = 40 (m2)

40m2 = 400 000cm2

Diện tích của viên gạch men là:

20 × 20 = 400 (cm2)

Số viên gạch cần dùng là:

400 000 : 400 = 1000 (viên)

                    Đáp số: 1000 viên gạch.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved