Bài 1
Trong các số 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601:
a) Số nào chia hết cho 2 ? Số nào chia hết cho 5 ?
b) Số nào chia hết cho 3 ? Số nào chia hết cho 9 ?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
d) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 ?
e) Số nào không chia hết cho cả 2 và 9 ?
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chia hết cho 2 là: 7362; 2640; 4136.
Các số chia hết cho 5 là: 605 ; 2640.
b) Các số chia hết cho 3 là: 7362; 2640; 20601.
Các số chia hết cho 9 là: 7362; 20601.
c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640.
d) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605
e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605; 1207.
Bài 2
Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm để được:
a) ...52 chia hết cho 3;
b) 1...8 chia hết cho 9.
c) 92... chia hết cho cả 2 và 5.
d) 25... chia hết cho cả 5 và 3.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Lời giải chi tiết:
a) Để số ...52 chia hết cho 3 ta có thể viết vào chỗ chấm một trong các chữ số 2, 5 , 8.
b) Tương tự, để số 1...8 chia hết cho 9 ta có thể viết vào chỗ chấm số 0 hoặc 9.
c) Để 92... ta viết 0 vào chỗ chấm.
d) 25... chia hết cho 5 ta cần viết vào chỗ chấm số 0 hoặc 5.
- Nếu điền số 0 ta có số 250. Số 250 không chia hết cho 3 (Loại).
- Nếu điền số 5 ta có số 255. Số 255 chia hết cho 3 (Chọn).
Vậy ta viết chữ số 5 vào chỗ chấm.
Bài 3
Tìm \(x\) biết 23 < \(x\) < 31 và \(x\) là số lẻ chia hết cho 5.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
Vì \(x\) chia hết cho 5 nên \(x\) có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Mà \(x\) là số lẻ nên \(x\) có chữ số tận cùng là 5.
Lại có 23 < \(x\) < 31 nên \(x\) = 25.
Bài 4
Với ba chữ số 0; 5; 2 hãy viết các số có ba chữ số (mỗi số có cả ba chữ số đó) vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2.
Phương pháp giải:
Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải chi tiết:
Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng bằng 0.
Do đó với ba chữ số 0; 5; 2 ta viết được các số có ba chữ số (mỗi số có cả ba chữ số đó) vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2 là: 250; 520.
Bài 5
Mẹ mua một số hộp cam rồi xếp vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó. Biết rằng số cam ít hơn 20 quả, hỏi mẹ mua bao nhiêu quả cam ?
Phương pháp giải:
Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó nên số cam phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó nên số cam phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
Lại có số cam ít hơn 20 quả vậy số cam là 15 quả.
Bài tập cuối tuần 24
Bài tập cuối tuần 19
Starter: Welcome back!
Chủ đề 5. Con người và sức khoẻ
Unit 7: Foods and Drinks
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4