5. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) trang 163

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

a) 2057 × 13                       b) 7368 : 24

   428 × 125                            13498 : 32

   3167 × 204                          285120 : 216

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tìm \(x\):

a) 40 \( \times x \) = 1400;                                      b) \( x\) : 13 = 205;

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc: 

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

a) 40 × \( x \) = 1400                b)  \( x\) : 13 = 205

    \( x\) = 1400 : 40                      \( x\) = 205 × 13

    \( x\) = 35                                 \( x\) = 2665

Bài 3

Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

a × b = ... × a                                              a : ... = a

(a × b) × c = a × (b × ...)                              ... : a = 1 (a khác 0)

a × 1 = ... × a = ...                                        ... : a = 0 (a khác 0)

a × (b + c ) = a × b + a × ...

Phương pháp giải:

Áp dụng lí thuyết về phép nhân, phép chia các số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

a × b = b × a                                                  a : 1 = a

(a × b) × c = a × (b × c)                                   a : a = 1 (a khác 0)

a × 1 = 1 × a = a                                            0 : a = 0 (a khác 0)

a × (b + c ) = a × b + a × c

Bài 4

Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào chỗ chấm 

13500 ... 135 × 100                                    257 ... 8762 × 0

26 × 11 ... 280                                           320 : (16 × 2) ... 320 : 16 : 2

1600 : 10 ... 1006                                       15 × 8 × 37... 37 × 15 × 8

Phương pháp giải:

Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

+) 135 × 100 = 13500. Mà 13500 = 13500

    Vậy 13500 = 135 × 100

+) 26 × 11 = 286. Mà 286 > 280.

    Vậy 26 × 11 > 280

+) 1600 : 10 = 160. Mà 160 < 1006.

    Vậy 1600 : 10 < 1006

+) 8762 × 0 = 0.

    Vậy 257 > 8762 × 0

+) 320 : (16 × 2) = 320 : 32 = 10;       320 : 16 : 2 = 20 : 2 = 10

   Vậy 320 : (16 × 2) = 320 : 16 : 2

+)  15 × 8 × 37 =  37 × 15 × 8 (áp dụng tính chất giao hoán)

Bài 5

Một ô tô cứ đi 12km thì tiêu hết 1 \(l\) xăng, giá tiền 1 \(l\) xăng là 7500 đồng. Tính số tiền phải mua xăng để ô tô đó đi được quãng đường dài 180km.

Phương pháp giải:

- Tính số lít xăng phải mua để đi được quãng đường dài 180km ta lấy 180km chia cho quãng đường đi được khi dùng 1 lít xăng.

- Tính số tiền mua xăng ta lấy giá tiền của 1 lít xăng nhân với số lít xăng phải mua.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

12 km: 1 lít xăng

1 lít xăng: 7500 đồng

180 km: ... đồng?

Bài giải

Số lít xăng tiêu hao khi ô tô đi quãng đường dài 180km là:

               180 : 12 = 15 (\(l\))

Số tiền phải mua xăng là:

               7500 × 15 = 112500 (đồng)

                                Đáp số: 112500 đồng.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved