Bài 1
So sánh hai phân số:
a) \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{8}\) b) \(\dfrac{15}{25}\) và \(\dfrac{4}{5}\)
c) \(\dfrac{9}{7}\) và \(\dfrac{9}{8}\) d) \(\dfrac{11}{20}\) và \(\dfrac{6}{10}\)
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn hơn.
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
a) Vì \(5<7\) nên \(\dfrac{5}{8} < \dfrac{7}{8}\).
b) Rút gọn phân số : \(\dfrac{15}{25}=\dfrac{15 : 5}{25 : 5}= \dfrac{3}{5}\)
Vì \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{4}{5}\) nên \(\dfrac{15}{25}< \dfrac{4}{5}\).
c) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{9}{7}\) và \(\dfrac{9}{8}\):
\(\dfrac{9}{7}= \dfrac{9 \times8}{7\times8}=\dfrac{72}{56}\); \(\dfrac{9}{8}= \dfrac{9 \times7}{8 \times 7}=\dfrac{63}{56}\)
Vì \(\dfrac{72}{56} > \dfrac{63}{56} \) nên \(\dfrac{9}{7}> \dfrac{9}{8}\).
d) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{11}{20}\) và \(\dfrac{6}{10}\):
\(\dfrac{6}{10}= \dfrac{6 \times2}{10\times2}=\dfrac{12}{20}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{11}{20}\)
Vì \( \dfrac{11}{20}< \dfrac{12}{20}\) nên \(\dfrac{11}{20} < \dfrac{6}{10}\).
Bài 2
So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau :
a) \( \displaystyle\frac{8}{7}\) và \( \displaystyle\frac{7}{8}\) b) \( \displaystyle{9 \over 5}\) và \( \displaystyle{5 \over 8}\) c) \( \displaystyle{{12} \over {16}}\) và \( \displaystyle{{28} \over {21}}\)
Phương pháp giải:
- Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
- Cách 2: So sánh hai phân số đã cho với \( \displaystyle1\).
Lời giải chi tiết:
a) Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle\frac{8}{7}\) và \( \displaystyle\frac{7}{8}\)
\( \displaystyle\frac{8}{7}= \frac{8\times8}{7\times8}=\frac{64}{56}\); \( \displaystyle\frac{7}{8}= \frac{7\times7}{8\times7}=\frac{49}{56}\)
Vì \( \displaystyle \frac{64}{56} > \frac{49}{56}\) nên \( \displaystyle\frac{8}{7} > \displaystyle\frac{7}{8}\).
Cách 2: Ta có : \( \displaystyle\frac{8}{7}>1\) ; \( \displaystyle\frac{7}{8}<1\).
Do đó : \( \displaystyle\frac{8}{7}> \displaystyle\frac{7}{8}\).
b) Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle\frac{9}{5}\) và \( \displaystyle\frac{5}{8}\) :
\( \displaystyle\frac{9}{5}= \frac{9\times8}{5\times8}=\frac{72}{40}\); \( \displaystyle\frac{5}{8}= \frac{5\times5}{8\times5}=\frac{25}{40}\)
Vì \( \displaystyle \frac{72}{40} > \frac{25}{40}\) nên \( \displaystyle\frac{9}{5} > \displaystyle\frac{5}{8}\).
Cách 2: Ta có : \( \displaystyle {{9} \over {5}} > 1;\,\,\,{{5} \over {8}} < 1 \).
Do đó : \( \displaystyle {{9} \over {5}} > {{5} \over {8}} \).
c) Cách 1: Rút gọn hai phân số \( \displaystyle{{12} \over {16}}\) và \( \displaystyle{{28} \over {21}}\) ta có :
\( \displaystyle\frac{12}{16}= \frac{12:4}{16:4}=\frac{3}{4}\); \( \displaystyle\frac{28}{21}= \frac{28:7}{21:7}=\frac{4}{3}\).
Quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle\frac{3}{4}\) và \( \displaystyle\frac{4}{3}\) ta có:
\( \displaystyle\frac{3}{4}= \frac{3\times3}{4\times 3}=\frac{9}{12}\); \( \displaystyle\frac{4}{3}= \frac{4\times4}{3\times4}=\frac{16}{12}\)
Vì \( \displaystyle \frac{9}{12} < \frac{16}{12}\) nên \( \displaystyle\frac{3}{4} < \displaystyle\frac{4}{3}\).
Do đó \( \displaystyle{{12} \over {16}}< \displaystyle{{28} \over {21}}\).
Cách 2: Ta có : \( \displaystyle {{12} \over {16}} < 1;\,\,\,{{28} \over {21}} > 1 \).
Do đó : \( \displaystyle {{28} \over {21}} > {{12} \over {16}} \).
Bài 3
So sánh hai phân số có cùng tử số:
a) Ví dụ: So sánh \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{4}{7}\)
Ta có: \(\dfrac{4}{5}= \dfrac{4\times7}{5\times7}=\dfrac{28}{35}\) và \(\dfrac{4}{7}= \dfrac{4\times5}{7\times5}=\dfrac{20}{35}\).
Vì \(\dfrac{28}{35} > \dfrac{20}{35}\) nên \(\dfrac{4}{5}\) >\(\dfrac{4}{7}\).
Nhận xét:
Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
b) So sánh hai phân số: \(\dfrac{9}{11}\) và \(\dfrac{9}{14}\) ; \(\dfrac{8}{9}\) và \(\dfrac{8}{11}\).
Phương pháp giải:
Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(11 < 14\) nên \(\dfrac{9}{11}> \dfrac{9}{14}\) ;
\(9 < 11\) nên \(\dfrac{8}{9} > \dfrac{8}{11}\).
Bài 4
Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) \(\dfrac{6}{7};\dfrac{4}{7};\dfrac{5}{7}\). b) \(\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{6};\dfrac{3}{4}\).
Phương pháp giải:
- Nếu các phân số có cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi so sánh tử số của phân số mới.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: \(4 < 5 < 6\) nên \(\dfrac{4}{7}<\dfrac{5}{7}<\dfrac{6}{7}\).
Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{4}{7}; \dfrac{5}{7}; \dfrac{6}{7}\).
b) Quy đồng mẫu số ba phân số \(\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{6};\dfrac{3}{4}\), chọn mẫu số chung là \(12\).
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12}\); \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times2}{6\times2}=\dfrac{10}{12}\);
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\)
Vì \( \dfrac{8}{12}<\dfrac{9}{12}< \dfrac{10}{12}\) nên \(\dfrac{2}{3}< \dfrac{3}{4}< \dfrac{5}{6}\).
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{2}{3}; \dfrac{3}{4}; \dfrac{5}{6}\).
Bài tập cuối tuần 17
Unit 2: I'm from Japan
Chủ đề: Yêu lao động
Stop and check 4B
CHỦ ĐỀ 3. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4