Bài 1
Tính
a) \(\dfrac{2}{3}+\dfrac{3}{4}\); b) \(\dfrac{9}{4}+\dfrac{3}{5}\)
c) \(\dfrac{2}{5}+\dfrac{4}{7}\) d) \(\dfrac{3}{5}+ \dfrac{4}{3}\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{2}{3}+\dfrac{3}{4}= \dfrac{8}{12}+\dfrac{9}{12}=\dfrac{17}{12}\)
b) \(\dfrac{9}{4}+\dfrac{3}{5} = \dfrac{45}{20}+ \dfrac{12}{20}=\dfrac{57}{20}\)
c) \(\dfrac{2}{5}+\dfrac{4}{7} = \dfrac{14}{35}+ \dfrac{20}{35}=\dfrac{34}{35}\)
d) \(\dfrac{3}{5}+ \dfrac{4}{3} = \dfrac{9}{15}+\dfrac{20}{15}=\dfrac{29}{15}\)
Bài 2
Tính (theo mẫu)
Mẫu: \(\dfrac{13}{21}+\dfrac{5}{7}=\dfrac{13}{21}+\dfrac{5×3}{7×3}=\dfrac{13}{21}+\dfrac{15}{21}\) \(=\dfrac{28}{21}\)
a) \(\dfrac{3}{12}+\dfrac{1}{4}\) b) \(\dfrac{4}{25}+\dfrac{3}{5}\)
c) \(\dfrac{26}{81}+\dfrac{4}{27}\) d) \(\dfrac{5}{64}+\dfrac{7}{8}\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{3}{12}+\dfrac{1}{4}= \dfrac{3}{12} + \dfrac{1×3}{4×3}\) \(=\dfrac{3}{12}+\dfrac{3}{12}\) \(=\dfrac{6}{12}\)\(= \dfrac{1}{2}\)
b) \(\dfrac{4}{25}+\dfrac{3}{5}= \dfrac{4}{25}+\dfrac{3×5}{5×5}\) \(= \dfrac{4}{25} +\dfrac{15}{25}= \dfrac{19}{25}\)
c) \(\dfrac{26}{81}+\dfrac{4}{27}= \dfrac{26}{81}+\dfrac{4×3}{27×3}\) \(= \dfrac{26}{81}+\dfrac{12}{81}\) \(=\dfrac{38}{81}\)
d) \(\dfrac{5}{64}+\dfrac{7}{8} = \dfrac{5}{64}+\dfrac{7×8}{8×8} \) \(= \dfrac{5}{64}+\dfrac{56}{64}\) \( =\dfrac{61}{64}\)
Bài 3
Một xe ô tô giờ đầu chạy được \(\dfrac{3}{8}\) quãng đường, giờ thứ hai chạy được \(\dfrac{2}{7}\) quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường?
Phương pháp giải:
Số phần quãng đường chạy được trong hai giờ \(=\) số phần quãng đường chạy được trong giờ đầu \(+\) số phần quãng đường chạy được trong giờ thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Giờ đầu: \(\dfrac{3}{8}\) quãng đường
Giờ thứ hai: \(\dfrac{2}{7}\) quãng đường
Sau hai giờ: ... quãng đường?
Bài giải
Sau hai giờ ô tô chạy được số phần của quãng đường là:
\(\dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{7}=\dfrac{37}{56}\) (quãng đường)
Đáp số: \(\dfrac{37}{56}\) quãng đường.
Lý thuyết
Ví dụ : Có một băng giấy màu, bạn Hà lấy \(\dfrac{1}{2}\) băng giấy, bạn An lấy \(\dfrac{1}{3}\) băng giấy. Hỏi cả hai bạn đã lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu ?
Ta phải thực hiện phép tính : \(\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}\).
Ta cần đưa phép cộng này về phép cộng hai phân số cùng mẫu số :
• Quy đồng mẫu số hai phân số :
\(\dfrac{1}{2} = \dfrac{1 \times3 }{2\times 3} = \dfrac{3}{6} \)
\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{1 \times 2}{3\times 2} = \dfrac{2}{6} \)
• Cộng hai phân số: \(\dfrac{1}{2} +\dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{6 } + \dfrac{2}{6}= \dfrac{5}{6} \).
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1
Bài 2. Địa phương em (tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương)
Phần 2: Vận động cơ bản
Chủ đề 5. Trạng ngữ
Chủ đề 2. Niềm tự hào của em
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4