CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

30. Tìm phân số của một số

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

Bài 1

Một lớp học có \(35\) học sinh, trong đó có \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh được xếp loại khá. Tính số học sinh xếp loại khá của lớp học đó.

Phương pháp giải:

Tìm số học sinh xếp loại khá tức là ta tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(35\) học sinh. Để tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(35\) học sinh ta lấy \(35\) nhân với \(\dfrac{3}{5}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 35 học sinh

Xếp loại khá: \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh 

Xếp loại khá: ... học sinh?

Bài giải

Số học sinh xếp loại khá của lớp học đó là:

               \(35\times \,\dfrac{3}{5}=21\) (học sinh)

                                 Đáp số: \(21\) học sinh.

Bài 2

Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài \(120m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{5}{6}\) chiều dài. Tính chiều rộng của sân trường.

Phương pháp giải:

Tìm chiều rộng của sân trường tức là ta tìm \(\dfrac{5}{6}\) của \(120m\). Để tìm \(\dfrac{5}{6}\) của \(120m\) ta lấy \(120\) nhân với \(\dfrac{5}{6}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Sân trường hình chữ nhật

Chiều dài: 120m

Chiều rộng: \(\dfrac{5}{6}\) chiều dài

Chiều rộng: ....?

Bài giải

Chiều rộng của sân trường là: 

              \(120 \times\,\dfrac{5}{6}=100 \;(m)\)

                                         Đáp số: \(100m\).

Bài 3

Lớp 4A có \(16\) học sinh nam và số học sinh nữ bằng \(\dfrac{9}{8}\) số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?

Phương pháp giải:

Tìm số học sinh nữ tức là ta tìm \(\dfrac{9}{8}\) của \(16\) học sinh. Để tìm \(\dfrac{9}{8}\) của \(16\) học sinh ta lấy \(16\) nhân với \(\dfrac{9}{8}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Học sinh nam: 16 bạn

Học sinh nữ: \(\dfrac{9}{8}\) số học sinh nam

Học sinh nữ: .... bạn?

Bài giải

Số học sinh nữ của lớp 4A là:

           \(16 \times \, \dfrac{9}{8}=18\) (học sinh)

                               Đáp số: \(18\) học sinh.

Lý thuyết

Bài toán : Một rổ cam có \(12\) quả cam. Hỏi \(\dfrac{2}{3}\) số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam ?

Nhận xét: 

a) \(\dfrac{1}{3}\) số cam trong rổ là :

                     \(12:3=4\) (quả)

    \(\dfrac{2}{3}\) số cam trong rổ là :

                      \(4 \times 2 = 8\) (quả)

b) Ta có thể tìm \(\dfrac{2}{3}\) số cam trong rổ như sau :

                      \(12 \times \dfrac{2}{3} = 8\) (quả) 

                  Bài giải:

\(\dfrac{2}{3}\) số cam trong rổ là:

                 \(12 \times \dfrac{2}{3} = 8\) (quả) 

                                   Đáp số: \(8\) quả cam.

Muốn tìm \( \dfrac{2}{3} \) của số \(12\) ta lấy số \(12\) nhân với \( \dfrac{2}{3}\). 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved