Quy tắc: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Bài 1
Tính:
a) \( \displaystyle{4 \over 5} \times {6 \over 7}\) b) \( \displaystyle{2 \over 9} \times {1 \over 2} \)
c) \( \displaystyle{1 \over 2} \times {8 \over 3}\) d) \( \displaystyle{1 \over 8} \times {1 \over 7}\)
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \( \displaystyle{4 \over 5} \times {6 \over 7} = {{4 \times 6} \over {5 \times 7}} = {{24} \over {35}}\)
b) \( \displaystyle{2 \over 9} \times {1 \over 2} = {{2 \times 1} \over {9 \times 2}} = {2 \over {18}}= {1 \over {9}}\)
c) \( \displaystyle{1 \over 2} \times {8 \over 3} = {{1 \times 8} \over {2 \times 3}} = {8 \over 6} = {4 \over 3}\)
d) \( \displaystyle{1 \over 8} \times {1 \over 7} = {{1 \times 1} \over {8 \times 7}} = {1 \over {56}}\)
Bài 2
Rút gọn rồi tính:
a) \( \displaystyle{2 \over 6} \times {7 \over 5}\) b) \( \displaystyle{{11} \over 9} \times {5 \over {10}}\) c) \( \displaystyle{3 \over 9} \times {6 \over 8}\)
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được), sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
a) \( \displaystyle{2 \over 6} \times {7 \over 5} = {1 \over 3} \times {7 \over 5} = {{1 \times 7} \over {3 \times 5}} = {7 \over {15}}\)
b) \( \displaystyle{{11} \over 9} \times {5 \over {10}} = {{11} \over 9} \times {1 \over 2} = {{11 \times 1} \over {9 \times 2}}\)\( \displaystyle = {{11} \over {18}}\)
c) \( \displaystyle{3 \over 9} \times {6 \over 8} = {1 \over 3} \times {3 \over 4} = {{1 \times 3} \over {3 \times 4}} ={{3} \over {12}}\)\( \displaystyle= {1 \over 4}\)
Bài 3
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\displaystyle {6 \over 7}m\) và chiều rộng \(\displaystyle {3 \over 5}m\). Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
Chiều dài: \(\displaystyle {6 \over 7}m\)
Chiều rộng:\(\displaystyle {3 \over 5}m\)
Diện tích: ... \(m^2\) ?
Để tìm lời giải ta áp dụng công thức: Diện tích hình chữ nhật \(=\) chiều dài \(\times\) chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của hình chữ nhật là :
\( \displaystyle{6 \over 7} \times {3 \over 5} = {{18} \over {35}}\;({m^2})\)
Đáp số: \( \displaystyle{{18} \over {35}}{m^2}.\)
Lý thuyết
Phép nhân phân số
Quy tắc: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Ví dụ 1: \(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{{4 \times 2}}{{5 \times 3}} = \dfrac{8}{{15}}\)
Ví dụ 2: \(\dfrac{9}{8} \times \dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{9 \times 5}}{{8 \times 18}} = \dfrac{{45}}{{144}} = \dfrac{5}{{16}}\)
Lưu ý:
+) Sau khi làm phép nhân hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.
+) Khi nhân hai phân số, sau bước lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số, nếu tử số và mẫu số cùng chia hết cho một số nào đó thì ta rút gọn luôn, không nên nhân lên sau đó lại rút gọn.
Ví dụ quay lại với ví dụ 2 ở bên trên, ta có thể làm như sau:
\(\dfrac{9}{8} \times \dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{9 \times 5}}{{8 \times 18}} = \dfrac{{\not{9} \times 5}}{{8 \times \not{9} \times 2}} = \dfrac{5}{{16}}\)
Unit 8: My friends and I
Bài 5: Tiết kiệm thời giờ
Cùng em học toán lớp 4 tập 2
Chủ đề 3. Thực vật và động vật
Bài 23. Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4