Bài 1
So sánh hai phân số:
a) \( \displaystyle \displaystyle{3 \over 4}\) và \( \displaystyle \displaystyle{4 \over 5}\) b) \( \displaystyle \displaystyle{5 \over 6}\) và \( \displaystyle \displaystyle{7 \over 8}\) c) \( \displaystyle \displaystyle{2 \over 5}\) và \( \displaystyle \displaystyle{3 \over 10}\).
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
a) Quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{3 \over 4}\) và \( \displaystyle{4 \over 5}\) :
\( \displaystyle{3 \over 4} = {{3 \times 5} \over {4 \times 5}} = {{15} \over {20}};\quad \)\( \displaystyle{4 \over 5} = {{4 \times 4} \over {5 \times 4}} = {{16} \over {20}}\)
Vì \( \displaystyle{{15} \over {20}} < {{16} \over {20}}\) nên \( \displaystyle{3 \over 4}< \displaystyle{4 \over 5}\).
b) Quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{5 \over 6}\) và \( \displaystyle{7 \over 8}\):
\( \displaystyle{5 \over 6} = {{5 \times 8} \over {6 \times 8}} = {{40} \over {48}}; \quad \)\( \displaystyle{7 \over 8} = {{7 \times 6} \over {8 \times 6}} = {{42} \over {48}}\)
Vì \( \displaystyle{{40} \over {48}} < {{42} \over {48}}\) nên \( \displaystyle{5 \over 6} < \displaystyle{7 \over 8}\).
c) Quy đồng mẫu số phân số \( \displaystyle{2 \over 5}\) và giữ nguyên phân số \( \displaystyle{3 \over 10}\):
\( \displaystyle{2 \over 5} = {{2 \times 2} \over {5 \times 2}} = {4 \over {10}}\)
Vì \( \displaystyle{4 \over {10}} > {3 \over {10}}\) nên \( \displaystyle{2 \over 5} > \displaystyle{3 \over 10}\).
Bài 2
Rút gọn rồi so sánh hai phân số :
\( \displaystyle \displaystyle{6 \over {10}}\) và \( \displaystyle \displaystyle{4 \over 5}\) b) \( \displaystyle \displaystyle{3 \over 4}\) và \( \displaystyle \displaystyle{6 \over {12}}\)
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản (nếu được).
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
a) Rút gọn phân số \( \displaystyle{6 \over {10}}\) và giữ nguyên phân số \( \displaystyle{4 \over 5}\):
\( \displaystyle{6 \over {10}} = {{6:2} \over {10:2}} = {3 \over 5}\)
Vì \( \displaystyle{3 \over 5}<{4 \over 5}\) nên \( \displaystyle{6 \over {10}} < \displaystyle{4 \over 5}\) .
b) Rút gọn phân số \( \displaystyle{6 \over {12}}\) và giữ nguyên phân số \( \displaystyle{3 \over 4}\) :
\( \displaystyle{6 \over {12}} = {{6:3} \over {12:3}} = {2 \over 4}\)
Vì \( \displaystyle{3 \over 4} > \displaystyle{2 \over 4}\) nên \( \displaystyle{3 \over 4} > \displaystyle{6 \over {12}}\).
Bài 3
Mai ăn \( \displaystyle \displaystyle{3 \over 8}\) cái bánh, Hoa ăn \( \displaystyle \displaystyle{2 \over 5}\) cái bánh. Ai ăn nhiều bánh hơn ?
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
Quy đồng mẫu số hai phân số :
\( \displaystyle\eqalign{
& {3 \over 8} = {{3 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{15} \over {40}} ; \cr
& {2 \over 5} = {{2 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{16} \over {40}} .\cr} \)
Vì \( \displaystyle{{16} \over {40}} > {{15} \over {40}}\) nên \(\dfrac{2}{5} > \dfrac{3}{8}\).
Vậy Hoa là người ăn nhiều bánh hơn.
Lý thuyết
Ví dụ : So sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\).
a) Lấy hai băng giấy bằng nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành \(3\) phần bằng nhau, lấy \(2\) phần, tức là lấy \(\dfrac{2}{3}\) băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành \(4\) phần bằng nhau, lấy \(3\) phần, tức là lấy \(\dfrac{3}{4}\) băng giấy.
Nhìn hình vẽ ta thấy :
b) Ta có thể so sánh hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\) như sau :
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\) :
\(\dfrac{2}{3}= \dfrac{2\times 4}{3\times 4}=\dfrac{8}{12}\) ; \(\dfrac{3}{4}= \dfrac{3 \times 3}{4 \times 3}=\dfrac{9}{12}\)
So sánh hai phân số có cùng mẫu số :
\(\dfrac{8}{12}< \dfrac{9}{12}\) (vì \(8<9\))
Kết luận : \(\dfrac{2}{3}< \dfrac{3}{4}\).
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Review 2
Unit 16. Let's go to the bookshop
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 4
Chủ đề 3. Thực vật và động vật
Chủ đề 1. Cấu tạo từ
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4