16. Luyện tập chung trang 123

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

\(\dfrac{9}{14}\, ... \, \dfrac{11}{14}\)                   \(\dfrac{4}{25}\, ... \,\dfrac{4}{23}\)                          \(\dfrac{14}{15}\, ... \, 1\)

 \(\dfrac{8}{9}\, ... \,\dfrac{24}{27}\)                    \(\dfrac{20}{19}\, ... \,\dfrac{20}{27}\)                          \(1\, ... \,\dfrac{15}{14}\)

Phương pháp giải:

- So sánh hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

- So sánh hai phân số cùng tử số: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- So sánh phân số với 1: Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

                                     Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Lời giải chi tiết:

 \(\dfrac{9}{14} < \dfrac{11}{14}\)           \(\dfrac{4}{25} < \dfrac{4}{23}\)            \(\dfrac{14}{15}<1\) 

 \(\dfrac{8}{9}= \dfrac{24}{27}\)              \(\dfrac{20}{19}  > \dfrac{20}{27}\)            \(1<\dfrac{15}{14}\)

Bài 2

Với hai số tự nhiên \(3\) và \(5\), hãy viết:

a) Phân số bé hơn \(1\);                                b) Phân số lớn hơn \(1\).

Phương pháp giải:

- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn \(1\).

- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn \(1\).

Lời giải chi tiết:

a) Phân số bé hơn \(1\) là: \(\dfrac{3}{5}\).

b) Phân số lớn hơn \(1\) là:\(\dfrac{5}{3}\).

Bài 3

Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) \(\dfrac{6}{11};\dfrac{6}{5};\dfrac{6}{7}\)                                            b) \(\dfrac{6}{20};\dfrac{9}{12};\dfrac{12}{32}\)

Phương pháp giải:

a) So sánh các phân số cùng tử số: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

b) - Rút gọn phân số thành phân số tối giản. 

    - Áp dụng quy tắc so sánh các phân số cùng tử số.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: \(\dfrac{6}{11}< \dfrac{6}{7}< \dfrac{6}{5}.\)

Vậy các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:    \(\dfrac{6}{11};\dfrac{6}{7};\dfrac{6}{5}.\)

b) Rút gọn phân số : 

\(\dfrac{6}{20}=\dfrac{6:2}{20:2}=\dfrac{3}{10}\)                      

\(\dfrac{9}{12}=\dfrac{9:3}{12:3}=\dfrac{3}{4}\)

\(\dfrac{12}{32}=\dfrac{12:4}{32:4}=\dfrac{3}{8}\)

Vì \(\dfrac{3}{10} < \dfrac{3}{8} < \dfrac{3}{4}\) nên \(\dfrac{6}{20}<\dfrac{12}{32}<\dfrac{9}{12}.\)

Vậy các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:  \(\dfrac{6}{20};\dfrac{12}{32};\dfrac{9}{12}.\)

Bài 4

Tính

a) \(\dfrac{2×3×4×5}{3×4×5×6}\)                                    b) \(\dfrac{9×8×5}{6×4×15}\)

Phương pháp giải:

Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{2×\not{3}×\not{4}×\not{5}}{\not{3}×\not{4}×\not{5}×6}= \dfrac{2}{6}\) = \(\dfrac{1}{3}\)

b) \(\dfrac{9×8×5}{6×4×15} \)\(= \dfrac{\not{3}×\not{3}×\not{2}×\not{4}×\not{5}}{\not{3}×\not{2}×\not{4}×\not{3}×\not{5}}= 1\)  

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi