Bài 1
Tính theo mẫu:
Mẫu: \( \displaystyle{2 \over 9} \times 5 = {2 \over 9} \times {5 \over 1} = {{2 \times 5} \over {9 \times 1}} = {{10} \over 9}\)
Ta có thể viết gọn như sau: \( \displaystyle{2 \over 9} \times 5 = {{2 \times 5} \over 9} = {{10} \over 9}.\)
a) \( \displaystyle{9 \over {11}} \times 8\) b) \( \displaystyle{5 \over 6} \times 7\)
c) \( \displaystyle{4 \over 5} \times 1\) d) \( \displaystyle{5 \over 8} \times 0 \)
Phương pháp giải:
Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \( \displaystyle{9 \over {11}} \times 8 = {{9 \times 8} \over {11}} = {{72} \over {11}}\)
b) \( \displaystyle{5 \over 6} \times 7 = {{5 \times 7} \over 6} = {{35} \over 6}\)
c) \( \displaystyle{4 \over 5} \times 1 = {{4 \times 1} \over 5} = {4 \over 5}\)
d) \( \displaystyle{5 \over 8} \times 0 = {{5 \times 0} \over 8} = {0 \over 8} = 0\)
Bài 2
Tính (theo mẫu)
Mẫu: \( \displaystyle2 \times {3 \over 7} = {2 \over 1} \times {3 \over 7} = {{2 \times 3} \over {1 \times 7}} = {6 \over 7}\).
Ta có thể viết gọn như sau: \( \displaystyle2 \times {3 \over 7} = {{2 \times 3} \over 7} = {6 \over 7}\).
a) \( \displaystyle4 \times {6 \over 7} \) b) \( \displaystyle3 \times {4 \over {11}}\)
c) \( \displaystyle1 \times {5 \over 4}\) d) \( \displaystyle0 \times {2 \over 5}\)
Phương pháp giải:
Muốn nhân số tự nhiên với phân số ta có thể lấy số tự nhiên nhân với tử số và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \( \displaystyle4 \times {6 \over 7} = {{4 \times 6} \over 7} = {{24} \over 7}\)
b) \( \displaystyle3 \times {4 \over {11}} = {{3 \times 4} \over {11}} = {{12} \over {11}}\)
c) \( \displaystyle1 \times {5 \over 4} = {{1 \times 5} \over 4} = {5 \over 4}\)
d) \( \displaystyle0 \times {2 \over 5} = {{0 \times 2} \over 5} ={0 \over 5}= 0\)
Bài 3
Tính rồi so sánh kết quả: \( \displaystyle{2 \over 5} \times 3 \) và \( \displaystyle{2 \over 5} + {2 \over 5} + {2 \over 5} .\)
Phương pháp giải:
- Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết gọn bằng cách lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng các phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle{2 \over 5} \times 3 = {{2 \times 3} \over 5} = {6 \over 5}\) ; \( \displaystyle{2 \over 5} + {2 \over 5} + {2 \over 5} = {{2 + 2 + 2} \over 5} = {6 \over 5}\).
Mà \(\dfrac{6}{5}=\dfrac{6}{5}\)
Vậy: \( \displaystyle{2 \over 5} \times 3={2 \over 5} + {2 \over 5} + {2 \over 5}\).
Bài 4
Tính rồi rút gọn:
a) \( \displaystyle{5 \over 3} \times {4 \over 5} \) b) \( \displaystyle{2 \over 3} \times {3 \over 7}\) c) \( \displaystyle{7 \over {13}} \times {{13} \over 7}\)
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) \( \displaystyle{5 \over 3} \times {4 \over 5} = {{5 \times 4} \over {3 \times 5}} = {{20} \over {15}} = {{20:5} \over {15:5}} = {4 \over 3}\)
Hoặc : \( \displaystyle{5 \over 3} \times {4 \over 5} = {{ \not{5} \times 4} \over {3 \times \not{5}}} = {4 \over 3}\)
b) \( \displaystyle{2 \over 3} \times {3 \over 7} = {{2 \times \not{3}} \over {\not{3} \times 7}} = {2 \over 7}\)
Hoặc : \( \displaystyle{2 \over 3} \times {3 \over 7} = {{2 \times 3} \over {3 \times 7}} = {6 \over {21}} = {{6:3} \over {21:3}} = {2 \over 7}\)
c) \( \displaystyle{7 \over {13}} \times {{13} \over 7} = {{7 \times 13} \over {13 \times 7}} = {{91} \over {91}} = 1\)
Hoặc : \( \displaystyle{7 \over {13}} \times {{13} \over 7} = {{\not{7} \times \not{13}} \over {\not{13} \times \not{7}}} = 1\)
Bài 5
Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh \( \displaystyle{{5} \over 7}m\).
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Chu vi hình vuông \(=\) cạnh \(\times \; 4\).
- Diện tích hình vuông \(=\) cạnh \(\times\) cạnh.
Lời giải chi tiết:
Chu vi của hình vuông là:
\( \displaystyle{5 \over 7} \times 4 = {{20} \over 7}\,\,(m)\)
Diện tích của hình vuông là:
\( \displaystyle{5 \over 7} \times {5 \over 7} = {{25} \over {49}}\,\,({m^2})\)
Đáp số: Chu vi: \( \displaystyle{{20} \over 7}m\);
Diện tích: \( \displaystyle{{25} \over {49}}{m^2}\)
Bài 1. Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí
Unit 10: Do they like fishing?
Unit 4. When's your birthday?
Ôn tập Từ vựng
Bài tập cuối tuần 29
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4