28. Luyện tập trang 133

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1

Tính theo mẫu:

Mẫu: \( \displaystyle{2 \over 9} \times 5 = {2 \over 9} \times {5 \over 1} = {{2 \times 5} \over {9 \times 1}} = {{10} \over 9}\)

Ta có thể viết gọn như sau: \( \displaystyle{2 \over 9} \times 5 = {{2 \times 5} \over 9} = {{10} \over 9}.\)

a) \( \displaystyle{9 \over {11}} \times 8\)                                b) \( \displaystyle{5 \over 6} \times 7\)

c) \( \displaystyle{4 \over 5} \times 1\)                                  d) \( \displaystyle{5 \over 8} \times 0 \)

Phương pháp giải:

Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle{9 \over {11}} \times 8 = {{9 \times 8} \over {11}} = {{72} \over {11}}\)

b) \( \displaystyle{5 \over 6} \times 7 = {{5 \times 7} \over 6} = {{35} \over 6}\)

c) \( \displaystyle{4 \over 5} \times 1 = {{4 \times 1} \over 5} = {4 \over 5}\)

d) \( \displaystyle{5 \over 8} \times 0 = {{5 \times 0} \over 8} = {0 \over 8} = 0\)

Bài 2

Tính (theo mẫu)

Mẫu: \( \displaystyle2 \times {3 \over 7} = {2 \over 1} \times {3 \over 7} = {{2 \times 3} \over {1 \times 7}} = {6 \over 7}\).

Ta có thể viết gọn như sau: \( \displaystyle2 \times {3 \over 7} = {{2 \times 3} \over 7} = {6 \over 7}\).

a) \( \displaystyle4 \times {6 \over 7} \)                                   b) \( \displaystyle3 \times {4 \over {11}}\)

c) \( \displaystyle1 \times {5 \over 4}\)                                   d) \( \displaystyle0 \times {2 \over 5}\)

Phương pháp giải:

Muốn nhân số tự nhiên với phân số ta có thể lấy số tự nhiên nhân với tử số và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle4 \times {6 \over 7} = {{4 \times 6} \over 7} = {{24} \over 7}\)

b) \( \displaystyle3 \times {4 \over {11}} = {{3 \times 4} \over {11}} = {{12} \over {11}}\)

c) \( \displaystyle1 \times {5 \over 4} = {{1 \times 5} \over 4} = {5 \over 4}\)

d) \( \displaystyle0 \times {2 \over 5} = {{0 \times 2} \over 5} ={0 \over 5}= 0\)

Bài 3

Tính rồi so sánh kết quả: \( \displaystyle{2 \over 5} \times 3 \)  và \( \displaystyle{2 \over 5} + {2 \over 5} + {2 \over 5} .\)

Phương pháp giải:

- Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết gọn bằng cách lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn cộng các phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

\( \displaystyle{2 \over 5} \times 3 = {{2 \times 3} \over 5} = {6 \over 5}\)  ;          \( \displaystyle{2 \over 5} + {2 \over 5} + {2 \over 5} = {{2 + 2 + 2} \over 5} = {6 \over 5}\).

Mà \(\dfrac{6}{5}=\dfrac{6}{5}\)

Vậy: \( \displaystyle{2 \over 5} \times 3={2 \over 5} + {2 \over 5} + {2 \over 5}\).

Bài 4

Tính rồi rút gọn:

a) \( \displaystyle{5 \over 3} \times {4 \over 5} \)                    b) \( \displaystyle{2 \over 3} \times {3 \over 7}\)                    c) \( \displaystyle{7 \over {13}} \times {{13} \over 7}\)

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle{5 \over 3} \times {4 \over 5} = {{5 \times 4} \over {3 \times 5}} = {{20} \over {15}} = {{20:5} \over {15:5}} = {4 \over 3}\)

Hoặc : \( \displaystyle{5 \over 3} \times {4 \over 5} = {{ \not{5} \times 4} \over {3 \times \not{5}}} = {4 \over 3}\)

b) \( \displaystyle{2 \over 3} \times {3 \over 7} = {{2 \times \not{3}} \over {\not{3} \times 7}}  = {2 \over 7}\)

Hoặc : \( \displaystyle{2 \over 3} \times {3 \over 7} = {{2 \times 3} \over {3 \times 7}} = {6 \over {21}} = {{6:3} \over {21:3}} = {2 \over 7}\)

c) \( \displaystyle{7 \over {13}} \times {{13} \over 7} = {{7 \times 13} \over {13 \times 7}} = {{91} \over {91}} = 1\)

Hoặc : \( \displaystyle{7 \over {13}} \times {{13} \over 7} = {{\not{7} \times \not{13}} \over {\not{13} \times \not{7}}}  = 1\) 

Bài 5

Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh \( \displaystyle{{5} \over 7}m\).

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Chu vi hình vuông \(=\) cạnh \(\times \; 4\).

- Diện tích hình vuông \(=\) cạnh \(\times\) cạnh.

Lời giải chi tiết:

Chu vi của hình vuông là:

               \( \displaystyle{5 \over 7} \times 4 = {{20} \over 7}\,\,(m)\)

Diện tích của hình vuông là:

               \( \displaystyle{5 \over 7} \times {5 \over 7}  = {{25} \over {49}}\,\,({m^2})\)

                          Đáp số: Chu vi: \( \displaystyle{{20} \over 7}m\); 

                                    Diện tích:  \( \displaystyle{{25} \over {49}}{m^2}\)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi