32. Luyện tập trang 136

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Tính rồi rút gọn:

a) \(\dfrac{3}{5} : \dfrac{3}{4}\)           \(\dfrac{2}{5} : \dfrac{3}{10}\)           \(\dfrac{9}{8} : \dfrac{3}{4}\)

b) \(\dfrac{1}{4} : \dfrac{1}{2}\)           \(\dfrac{1}{8} : \dfrac{1}{6}\)           \(\dfrac{1}{5} : \dfrac{1}{10}\)

Phương pháp giải:

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) +)\(\dfrac{3}{5} : \dfrac{3}{4}=\dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{3}=\dfrac{3 \times 4}{5 \times 3}  = \dfrac{4}{5}\)  

+) \(\dfrac{2}{5} : \dfrac{3}{10}=\dfrac{2}{5} \times \dfrac{10}{3} = \dfrac{2\times 10}{5 \times 3}\)\(=  \dfrac{2 \times 5\times 2}{ 5 \times 3}= \dfrac{4}{3}\)                                 

 +) \(\dfrac{9}{8} : \dfrac{3}{4}=\dfrac{9}{8} \times \dfrac{4}{3} = \dfrac{9\times 4}{8 \times 3}\)\(=  \dfrac{3 \times 3 \times 4}{4 \times 2 \times 3}= \dfrac{3}{2}\)

b) +) \(\dfrac{1}{4} : \dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4} \times \dfrac{2}{1} = \frac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\)

+) \(\dfrac{1}{8} : \dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{8} \times \dfrac{6}{1} = \frac{6}{8} =  \dfrac{3}{4}\)

+) \(\dfrac{1}{5} : \dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{5} \times \dfrac{10}{1} = \frac{{10}}{5} = 2\)

Bài 2

Tìm \(x\):

a) \(\dfrac{3}{5} \times x =\dfrac{4}{7}\)                 b) \(\dfrac{1}{8}:x = \dfrac{1}{5}\)

Phương pháp giải:

a) \(x\) ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) \(x\) ở vị trí số chia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{3}{5} \times x = \dfrac{4}{7}\)                   b) \(\dfrac{1}{8}:x = \dfrac{1}{5}\)

    \(x =\) \(\dfrac{4}{7} : \dfrac{3}{5}\)                         \(x = \dfrac{1}{8}:\dfrac{1}{5}\)

     $x = \frac{4}{7} \times \frac{5}{3}$                      $x = \frac{1}{8} \times \frac{5}{1}$

  \(x =\) \(\dfrac{20}{21}\)                               \(x = \dfrac{5}{8}\)

Bài 3

Tính rồi nêu nhận xét về hai phân số và kết quả:

a) \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{3}{2}\) ;                           b) \(\dfrac{4}{7} \times \dfrac{7}{4}\) ;                           c) \(\dfrac{1}{2}\times \dfrac{2}{1}\)

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{2}{3}\times \dfrac{3}{2}\)\(=\dfrac{2 ×3 }{3×2}=1\)

b) \(\dfrac{4}{7}\times  \dfrac{7}{4}\)\(=\dfrac{4 ×7 }{7×4}=1\) 

c) \(\dfrac{1}{2}\times  \dfrac{2}{1}\)\(=\dfrac{2 ×1}{1×2}=1\)

Nhận xét: 

- Ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân số đảo ngược nhau.

- Tích của hai phân số đảo ngược luôn bằng \(1\).

Bài 4

Một hình bình hành có diện tích \(\dfrac{2}{5}m^2\) , chiều cao \(\dfrac{2}{5}m\). Tính độ dài đáy của hình đó.

Phương pháp giải:

Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta lấy diện tích chia cho chiều cao.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Diện tích hình bình hành: \(\dfrac{2}{5}m^2\)

Chiều cao: \(\dfrac{2}{5}m\)

Độ dài đáy: ...m?

Bài giải

Độ dài đáy của hình bình hành là:

\(\dfrac{2}{5}: \dfrac{2}{5}=1\;(m)\)

                       Đáp số: \(1m\).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi