CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

5. Phân số bằng nhau

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

    Vậy kết quả của 18 : 3 và (18 × 4 ) : (3 × 4) bằng nhau.

b) 81 : 9 = 9 ;       

    (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9

    Vậy kết quả 81 : 9 và ( 81 : 3) : (9 : 3) bằng nhau.

Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

Bài 1

Viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

Lời giải chi tiết:

Bài 2

 Tính rồi so sánh kết quả:

a) 18 : 3 và (18 × 4 ) : (3 × 4);                    b) 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)

Nhận xét:

Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không đổi.

Phương pháp giải:

Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết:

a)  18 : 3 = 6 ;  

     (18 × 4 ) : (3 × 4) = 72 : 12 = 6

    Vậy kết quả của 18 : 3 và (18 × 4 ) : (3 × 4) bằng nhau.

b) 81 : 9 = 9 ;       

    (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9

    Vậy kết quả 81 : 9 và ( 81 : 3) : (9 : 3) bằng nhau.

Bài 3

Viết số thích hợp vào ô trống :

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết:

Cách giải:

Ta có:

\(\dfrac{50}{75} = \dfrac{50:5}{75:5} =\dfrac{10}{15} \);                                  \(\dfrac{10}{15} = \dfrac{10:5}{15:5} =\dfrac{2}{3} \);

\(\dfrac{3}{5} = \dfrac{3\times2}{5\times2} =\dfrac{6}{10} \);                                  \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{3\times3}{5\times3} =\dfrac{9}{15} \);

\(\dfrac{3}{5} = \dfrac{3\times4}{5\times4} =\dfrac{12}{20} \).

Vậy ta có kết quả như sau : 

Lý thuyết

1.  Phân số bằng nhau

a) Có hai băng giấy bằng nhau.

b) Nhận xét: $\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \dfrac{6}{8}$ và         \(\dfrac{6}{8} = \dfrac{{6:2}}{{8:2}} = \dfrac{3}{4}\).

Từ nhận xét này , có thể nêu tính chất cơ bản của phân số như sau:

Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác \(0\) thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved