CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

21. Luyện tập trang 128

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Tính

a) \( \displaystyle\frac{2}{3}+\frac{5}{3}\);                      b)  \( \displaystyle\frac{6}{5}+\frac{9}{5}\);

c) \( \displaystyle\frac{12}{27}+\frac{7}{27}+\frac{8}{27}\) 

Phương pháp giải:

Muốn cộng các phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle\frac{2}{3}+\frac{5}{3}= \frac{2+5}{3}=\frac{7}{3}\)  

b) \( \displaystyle\frac{6}{5}+\frac{9}{5}= \frac{6+9}{5}=\frac{15}{5}=3\)

c) \( \displaystyle\frac{12}{27}+\frac{7}{27}+\frac{8}{27}= \frac{12+7+8}{27}\) \(= \dfrac{27}{27}=1\)

Bài 2

Tính

a) \( \displaystyle\frac{3}{4}+\frac{2}7{}\)                       b) \( \displaystyle{5 \over {16}} + {3 \over 8}\)

c) \( \displaystyle\frac{1}{3}+\frac{7}{5}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

a)  \( \displaystyle\frac{3}{4}+\frac{2}7{}= \displaystyle\frac{21}{28}+\frac{8}{28}= \frac{29}{28}\)

b)  \( \displaystyle{5 \over {16}} + {3 \over 8} = {5 \over {16}} + {6 \over {16}} = {{11} \over {16}}\)

c)  \( \displaystyle\frac{1}{3}+\frac{7}{5}=  \displaystyle\frac{5}{15}+\frac{21}{15}= \frac{26}{15}\)

Bài 3

Rút gọn rồi tính:

a) \( \displaystyle\frac{3}{15}+\frac{2}{5}\);                       b) \( \displaystyle\frac{4}{6}+\frac{18}{27}\)

c) \( \displaystyle\frac{15}{25}+\frac{6}{21}\)

Phương pháp giải:

- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được) rồi thực hiện phép cộng hai phân số đó. 

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle\frac{3}{15}+\frac{2}{5} = \frac{1}{5}+\frac{2}{5}\) \(= \dfrac{3}{5}\)

b) \( \displaystyle\frac{4}{6}+\frac{18}{27}= \dfrac{2}{3}+\dfrac{2}{3}\) \(= \dfrac{4}{3}\)

c) \( \displaystyle\frac{15}{25}+\frac{6}{21} = \frac{3}{5}+\frac{2}{7}=\frac{21}{35}+\frac{10}{35}= \frac{31}{35}\)

Bài 4

Trong một buổi sinh hoạt, chi đội lớp 4A có \(\dfrac{3}{7}\) số đội viên tập hát và \(\dfrac{2}{5}\) số đội viên tham gia đá bóng. Hỏi số đội viên tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số đội viên của chi đội?

Phương pháp giải:

Số phần đội viên tham gia hai hoạt động \(=\) số phần đội viên tham gia tập hát \(+\) số phần đội viên tham gia đá bóng.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Số đội viên tập hát: \(\dfrac{3}{7}\) chi đội 

Số đội viên đá bóng: \(\dfrac{2}{5}\) chi đội 

Hai hoạt động: .... chi đội?

Bài giải

Tổng số đội viên tham gia tập hát và tham gia bóng đá bằng số phần số đội viên của chi đội là:

                  \( \displaystyle\frac{3}{7} +\frac{2}{5}= \frac{29}{35}\) ( số đội viên)

                             Đáp số: \( \displaystyle \frac{29}{35}\) số đội viên.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved