Sơ đồ tư duy: Phân số - hỗn số lớp 5
Bài 1
Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
a) \( \dfrac{14}{70}\) ; b) \( \dfrac{11}{25}\) ; c) \( \dfrac{75}{300}\) ; d) \( \dfrac{23}{500}\) .
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là \(10; 100, 1000; ...\).
Lời giải chi tiết:
a) \( \dfrac{14}{70} =\dfrac{14:7}{70:7}=\dfrac{2}{10}\) ;
b) \( \dfrac{11}{25} =\dfrac{11 \times 4}{25 \times 4}=\dfrac{44}{100}\) ;
c) \( \dfrac{75}{300} =\dfrac{75:3}{300:3}=\dfrac{25}{100}\) ;
d) \( \dfrac{23}{500}=\dfrac{23 \times 2}{500 \times 2}=\dfrac{46}{1000}\).
Bài 2
Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
a) \( 8\dfrac{2}{5}\) ; b) \( 5\dfrac{3}{4}\) ; c) \( 4\dfrac{3}{7}\) ; d) \( 2\dfrac{1}{10}\) .
Phương pháp giải:
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) \( 8\dfrac{2}{5}= \dfrac{8 \times 5 + 2}{5} =\dfrac{42}{5}\) ;
b) \( 5\dfrac{3}{4}=\dfrac{5 \times 4 +3}{4} =\dfrac{23}{4}\) ;
c) \( 4\dfrac{3}{7}= \dfrac{4 \times 7 + 3}{7} =\dfrac{31}{7}\) ;
d) \( 2\dfrac{1}{10}= \dfrac{2 \times 10 + 1}{10} =\dfrac{21}{10}\) .
Bài 3
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1dm = ... m b) 1g = ... kg c) 1 phút = ... giờ
3dm = ... m 8g = ... kg 6 phút = ... giờ
9dm = ... m 25g = ... kg 12 phút = ... giờ
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1m = 10dm, hay 1dm = \( \dfrac{1}{10}\)m ;
1kg = 1000g, hay 1g = \( \dfrac{1}{1000}\)kg;
1 giờ = 60 phút, hay 1 phút = \( \dfrac{1}{60}\) giờ.
Lời giải chi tiết:
a) 1dm = \( \dfrac{1}{10}\) m b) 1g = \( \dfrac{1}{1000}\)kg
3dm = \( \dfrac{3}{10}\) m 8g = \( \dfrac{8}{1000}\)kg = \( \dfrac{1}{125}\)kg
9dm = \( \dfrac{9}{10}\) m 25g = \( \dfrac{25}{1000}\)kg = \( \dfrac{1}{40}\)kg
c) 1 phút = \( \dfrac{1}{60}\) giờ
6 phút = \( \dfrac{6}{60}\) giờ = \( \dfrac{1}{10}\) giờ
12 phút = \( \dfrac{12}{60}\) giờ =\( \dfrac{1}{5}\) giờ
Bài 4
Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
5m 7dm; 2m 3dm; 4m 37cm; 1m 53cm.
Mẫu: 5m 7dm = 5m + \( \dfrac{7}{10}\) m = \( 5\dfrac{7}{10}\) m
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1m = 10dm, hay 1dm = \( \dfrac{1}{10}\)m ;
1m = 100cm, hay 1cm = \( \dfrac{1}{100}\)m.
Lời giải chi tiết:
2m 3dm = 2m + \( \dfrac{3}{10}\)m = \( 2\dfrac{3}{10}\)m;
4m 37cm = 4m + \( \dfrac{37}{100}\)m = \( 4\dfrac{37}{100}\)m;
1m 53cm = 1m + \( \dfrac{53}{100}\)m = \( 1\dfrac{53}{100}\)m.
Bài 5
Đo chiều dài của một sợi dây được 3m và 27 cm. Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng-ti-mét; đề-xi-mét; mét.
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1m = 10dm, hay 1dm = \( \dfrac{1}{10}\)m ;
1m = 100cm, hay 1cm = \( \dfrac{1}{100}\)m.
Lời giải chi tiết:
+) Ta có: \(3m\) và \(27 cm = 3m + 27 cm \)\(= 300cm + 27cm = 327cm\);
+) \(3m\) và \(27 cm =\(327cm =320cm + 7cm \)\(= 32dm + 7cm = 32\dfrac{7}{10} dm\);
+) \(3m\) và \(27 cm\) \( = 3m + 27 cm = 3\dfrac{27}{100} m\).
Bài 14: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Unit 15: What Would You Like To Be In The Future?
Tuần 9: Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân
Chủ đề 3 : Tập thiết kế bài trình chiếu với phần mềm Powerpoint
Chủ đề 1 : Bước đầu đến với máy tính