CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

31. Luyện tập chung trang 32

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

a) \(1\) gấp bao nhiêu lần \( \dfrac{1}{10}\) ?

b) \( \dfrac{1}{10}\) gấp bao nhiêu lần \( \dfrac{1}{100}\) ?

c) \( \dfrac{1}{100}\) gấp bao nhiêu lần \( \dfrac{1}{1000}\) ?

Phương pháp giải:

Muốn biết số thứ nhất gấp số thứ hai bao nhiêu lần ta lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có : \( 1:  \dfrac{1}{10} =10 \) nên \(1\) gấp \(10\) lần \( \dfrac{1}{10}\) ;

b) Ta có : \( \dfrac{1}{10}: \dfrac{1}{100} =10 \) nên \( \dfrac{1}{10}\) gấp \(10\) lần \( \dfrac{1}{100}\) ;

c) \( \dfrac{1}{100}: \dfrac{1}{1000} =10 \) nên \( \dfrac{1}{100}\) gấp \(10\) lần \( \dfrac{1}{1000}.\)

Bài 2

Tìm \( \displaystyle x\):

a) \( \displaystyle x +  \dfrac{2}{5}= \dfrac{1}{2}\);                                          b) \( \displaystyle x - \dfrac{2}{5}=\dfrac{2}{7}\);

c) \( \displaystyle x\times\dfrac{3}{4}= \dfrac{9}{20}\);                                        d) \( \displaystyle x :  \dfrac{1}{7}=14\).

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. 

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle x +  \dfrac{2}{5}= \dfrac{1}{2}\)                b) \( \displaystyle x -  \dfrac{2}{5}= \dfrac{2}{7}\)

    \( \displaystyle x = \dfrac{1}{2}- \dfrac{2}{5}\)                    \( \displaystyle x = \dfrac{2}{7}+ \dfrac{2}{5}\)

   \( \displaystyle x ={5 \over {10}} - {4 \over {10}}\)              \( \displaystyle x={{10} \over {35}} + {{14} \over {35}}\)

   \( \displaystyle x=  \dfrac{1}{10}\)                          \( \displaystyle x =  \dfrac{24}{35}\)

c) \( \displaystyle x \times  \dfrac{3}{4}\)\(= \displaystyle \dfrac{9}{20}\)              d) \( \displaystyle x :\dfrac{1}{7}= 14\)

    \( \displaystyle x =  \dfrac{9}{20}\)\( :\displaystyle \dfrac{3}{4}\)                   \( \displaystyle x = 14 \times\dfrac{1}{7}\) 

    \( \displaystyle x = {9 \over {20}} \times {4 \over 3}\)                 \( \displaystyle x = {{14 \times 1} \over 7} \)

   \( \displaystyle x = {{9 \times 4} \over {20 \times 3}} \)                    \( \displaystyle x = 2\).           

   \( \displaystyle x =\dfrac{3}{5}\)                                  

 

Bài 3

Một vòi nước chảy vào bể, giờ đầu chảy vào được \( \dfrac{2}{15}\) bể, giờ thứ hai chảy vào được \( \dfrac{1}{5}\) bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể ?

Phương pháp giải:

- Tính tổng số phần bể nước mà vòi nước chảy trong hai giờ.

- Tìm trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy được số phần của bể ta lấy tổng số phần bể nước mà vòi nước chảy trong hai giờ chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Giờ đầu: \( \dfrac{2}{15}\) bể

Giờ thứ hai: \( \dfrac{1}{5}\) bể

Trung bình mỗi giờ: ... phần bể?

Bài giải

Trong \(2\) giờ vòi nước chảy được số phần của bể là:

                   \( \dfrac{2}{15}+\dfrac{1}{5}=\dfrac{1}{3}\) (bể)

Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là:

                   \( \dfrac{1}{3} : 2 =  \dfrac{1}{6}\) (bể)

                                     Đáp số: \( \dfrac{1}{6}\) bể.

Bài 4

Trước đây mua \(5m\) vải phải trả \(60 000\) đồng. Hiện nay giá bán mỗi mét vải đã giảm \(2000\) đồng. Hỏi với \(60 000\) đổng, hiện nay có thể mua được bao nhiêu mét vải như thế ?

Phương pháp giải:

- Tính giá tiền trước đây khi mua 1m vải = giá tiền khi mua 5m vải  : 5 

- Tính giá tiền hiện nay khi mua 1m vải = giá tiền trước đây khi mua 1m vải - 2000 đồng.

- Tính số mét vải hiện nay có thể mua được ta lấy 60000 đồng chia cho giá tiền hiện nay khi mua 1m vải.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Trước đây 5m : 60 000 đồng

Hiện nay mỗi mét: giảm 2 000 đồng

60 000 đồng : ... mét vải?

Bài giải

Trước đây mỗi mét vải có giá là:

               \(60 000 : 5 = 12 000\) (đồng)

Hiện nay giá mỗi mét vải là:

              \(12 000 - 2000 = 10 000\) (đồng)

Với \(60 000\) đồng, hiện nay có thể mua được số mét vải là :

               \(60 000 : 10 000 = 6 \;(m)\)

                                   Đáp số : \(6m\) vải. 

Fqa.vn
Bình chọn:
5/5 (1 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?

Chương bài liên quan

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved