CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

25. Luyện tập trang 28, 29

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:

6m2 35dm2;    8m2 27dm2;    16m9dm2;    26dm2

Mẫu: 6m2 35dm= 6m2 + \( \dfrac{35}{100}\) m2  \(=6\dfrac{35}{100}\) m2.

b) Viết các số sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông:

4dm2 65cm2;   95cm2;    102dm8cm2.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1m2 = 100dm2  hay 1dm= \( \dfrac{1}{100}\)m2 ;

1dm2 = 100cm2  hay 1cm= \( \dfrac{1}{100}\)dm.

Lời giải chi tiết:

a) 8m2 27dm= 8m2 + \( \dfrac{27}{100}\) m2 \( =8\dfrac{27}{100}\) m2 ;

   16m9dm= 16m+ \( \dfrac{9}{100}\)m2  \( =16\dfrac{9}{100}\)m

   26dm2 \( =\dfrac{26}{100}\)m

b) 4dm2 65cm= 4dm2 + \( \dfrac{65}{100}\)dm2  \( =4\dfrac{65}{100}\) dm2 ;

   95cm= \( \dfrac{95}{100}\) dm2 ;

   102dm8cm= 102dm+ \( \dfrac{8}{100}\) dm\( =102\dfrac{8}{100}\) dm

Bài 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

3cm5mm= ... mm

Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

    A. 35                                      B. 305

    C. 350                                    D. 3500

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi: 1cm2 = 100mm2

Lời giải chi tiết:

Ta có: 3cm5mm= 3cm+ 5mm= 300mm + 5mm = 305mm

Vậy 3cm5mm= 305 mm

Chọn B.

Bài 3

Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống:

2dm2 7cm2 ... 207cm2                            300mm2  ...  2cm2 89mm2 

3m2 48 dm2 ... 4m2                                61km2 ... 610hm2     

Phương pháp giải:

Đổi các số đo độ dài về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

+) 2dm2 7cm2 =2dm2 + 7cm= 200cm2 + 7cm2= 207cm2     

    Vậy: 2dm2 7cm2 = 207cm2

+) 3m2 48dm2 = 348dm2 ; 4m2 = 400dm2  ; mà 348 dm< 400dm2  

    Vậy : 3m2 48dm2 < 4m2  

+) 2cm2 89mm2 = 289mm2 ; mà 300mm2 > 289mm2 

    Vậy:  300mm2  >  2cm2 89mm2 

+) 61km= 6100hm2  ; mà   6100hm2 > 610hm2

    Vậy:  61km2 > 610hm2     

Bài 4

Để lát nền một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 150 viên gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi căn phòng đỏ có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể ?

Phương pháp giải:

- Tính diện tích một viên gạch hình vuông = cạnh x cạnh.

- Tính diện tích căn phòng = diện tích một viên gạch x 150.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Lát nền: 150 viên gạch

Viên gạch hình vuông cạnh 40 cm

Diện tích phòng: ? m2

Bài giải

Diện tích một viên gạch là :

            \(40 \times 40= 1600\;(cm^2)\)

   Diện tích căn phòng là :

            \(1600 \times 150 = 240 000\;(cm^2)\)

            \(240 000cm^2 = 24m^2\)

                                      Đáp số: \(24m^2\). 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved