Bài 1
Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
\(\displaystyle 2{1 \over 3};\quad 4{2 \over 5};\quad3{1 \over 4};\quad9{5 \over 7};\quad10{3 \over {10}}\)
Phương pháp giải:
Cách chuyển hỗn số thành phân số:
- Tử số của phân số mới bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle2{1 \over 3} = { 2 \times 3 + 1 \over 3}= {7 \over 3}\) ;
\( \displaystyle4{2 \over 5} = { 4 \times 5 + 2 \over 5}= {{22} \over 5}\) ;
\( \displaystyle3{1 \over 4} = { 3 \times 4 + 1 \over 4} ={{13} \over 4}\) ;
\( \displaystyle9{5 \over 7} = { 9 \times 7 + 5 \over 3}= {{68} \over 7}\) ;
\( \displaystyle10{3 \over {10}} = {10 \times 10 + 3 \over {10} }={{103} \over {10}}\).
Bài 2
Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
a) \( 2\dfrac{1}{3}+4\dfrac{1}{3}\) ;
b) \( 9\dfrac{2}{7}+5\dfrac{3}{7}\) ;
c) \( 10\dfrac{3}{10}-4\dfrac{7}{10}\) .
Mẫu: a) \( 2\dfrac{1}{3}+4\dfrac{1}{3}\) \( =\dfrac{7}{3}+\dfrac{13}{3}=\dfrac{20}{3}\) .
Phương pháp giải:
Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
b) Ta có :
\(\eqalign{
& 9{2 \over 7} = {{9 \times 7 + 2} \over 7} = {{65} \over 7} \cr
& 5{3 \over 7} = {{5 \times 7 + 3} \over 7} = {{38} \over 7} \cr} \)
\( 9\dfrac{2}{7}+5\dfrac{3}{7}\) \( = \dfrac{65}{7}+\dfrac{38}{7}=\dfrac{103}{7}\) .
c) Ta có:
\(\eqalign{
& 10{3 \over {10}} = {{10 \times 10 + 3} \over {10}} = {{103} \over {10}} \cr
& 4{7 \over {10}} = {{4 \times 10 + 7} \over {10}} = {{47} \over {10}} \cr} \)
\( 10\dfrac{3}{10}-4\dfrac{7}{10}=\dfrac{103}{10}-\dfrac{47}{10}=\dfrac{56}{10}\)\(=\dfrac{28}{5}\)
Bài 3
Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
\(\eqalign{
& a)\,\,2{1 \over 3} \times 5{1 \over 4}\, \cr
& b)\,\,3{2 \over 5} \times 2{1 \over 7} & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \cr
& c)\,8\,{1 \over 6}:2{1 \over 2} \cr} \)
Mẫu: a) \(2\dfrac{1}{3} \times 5\dfrac{1}{4} = \dfrac{7}{3} \times \dfrac{{21}}{4} = \dfrac{{49}}{4}\)
Phương pháp giải:
Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép nhân, phép chia phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
b) \( \displaystyle 3{2 \over 5} \times 2{1 \over 7} = {{17} \over 5} \times {{15} \over 7} = \dfrac{17\times 15}{5 \times 7} \) \( \displaystyle = \dfrac{17\times 5 \times 3}{5 \times 7}={{51} \over 7} \)
c) \( \displaystyle 8{1 \over 6}:2{1 \over 2} = {{49} \over 6}:{5 \over 2}= {{49} \over 6} \times {2 \over 5} \) \( \displaystyle = \dfrac{49\times 2 }{3 \times 2 \times 5}={{49} \over {15}} \)
Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết hỗn số (tiếp theo)
BIÊN BẢN
Tuần 32: Luyện tập về tỉ số phần trăm. Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. Ôn tập về tính chu vi và diện tích một số hình
Bài 5: Tình bạn
Unit 5: Where Will You Be This Weekend?
Tuần 10. Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân