8. Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

Bài 1

Tính:

a) \( \dfrac{3}{10}\times \dfrac{4}{9}\) ;                     \( \dfrac{6}{5}:\dfrac{3}{7}\) ;

     \( \dfrac{3}{4}\times  \dfrac{2}{5}\) ;                       \( \dfrac{5}{8}:\dfrac{1}{2}\) .

b) \(4 \times \dfrac{3}{8}\) ;                    \( 3:\dfrac{1}{2}\) ;                     \( \dfrac{1}{2}:3\). 

Phương pháp giải:

a) Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

b) Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \( \dfrac{3}{10}\times \dfrac{4}{9} =\dfrac{3 \times 4}{10 \times 9}\) \(  =\dfrac{12}{90}\) \( = \frac{2}{{15}}\)

b) \( \dfrac{6}{5}:\dfrac{3}{7}\) \( =\dfrac{6}{5}\times \dfrac{7}{3}=\dfrac{42}{15}=\dfrac{14}{5}\) ;

c) \( \dfrac{3}{4} \times \dfrac{2}{5}=\dfrac{3 \times 2}{4 \times 5}=\dfrac{6}{20}=\dfrac{3}{10}\) ;

d) \( \dfrac{5}{8}:\dfrac{1}{2}\) \( =\dfrac{5}{8} \times \dfrac{2}{1}=\dfrac{5 \times 2}{8 \times 1}=\dfrac{10}{8}=\dfrac{5}{4}\) ;

e) \(4 \times \dfrac{3}{8} =\dfrac{4}{1} \times \dfrac{3}{8}=\dfrac{4 \times 3}{1 \times 8}=\dfrac{12}{8}=\dfrac{3}{2}\);

f) \( 3 :\dfrac{1}{2} =\dfrac{3}{1}:\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{1} \times \dfrac{2}{1}=\dfrac{6}{1}=6\) ;

g) \( \dfrac{1}{2}: 3 = \dfrac{1}{2}:\dfrac{3}{1}=\dfrac{1}{2} \times \dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{6}\) . 

Bài 2

Tính:

a) \( \dfrac{9}{10}\times\dfrac{5}{6}\) ;                          b) \( \dfrac{6}{25}:\dfrac{21}{20}\);

c) \( \dfrac{40}{7}\times\dfrac{14}{5}\) ;                        d) \( \dfrac{17}{13}:\dfrac{51}{26}\).

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \( \dfrac{9}{10} \times \dfrac{5}{6} = \dfrac{9 \times 5}{10\times 6}\) \(=\dfrac{3\times 3\times 5}{2\times 5 \times 2 \times 3}=\dfrac{3}{4}\) ;

b) \( \displaystyle \dfrac{6}{25}:\dfrac{21}{20} = \dfrac{6}{25}\times \dfrac{20}{21}={{6 \times 20} \over {25 \times 21}}\) \( =\dfrac{3\times 2 \times 4 \times5}{5 \times 5 \times 7 \times3}\)\(=\dfrac{8}{35}\) ;

c) \( \dfrac{40}{7} \times \dfrac{14}{5} =\dfrac{40 \times 14}{7\times 5}=\dfrac{ 5 \times 8 \times 2 \times 7}{5\times7}=16\) ; 

d) \(  \displaystyle \dfrac{17}{13}:\dfrac{51}{26}= \dfrac{17}{13}\times \dfrac{26}{51}={{17 \times 26} \over {13 \times 51}}\)\( =\dfrac{17 \times 2 \times 13}{13 \times 3 \times 17}=\dfrac{2}{3}\) .

Bài 3

Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài \( \dfrac{1}{2}m\), chiều rộng \( \dfrac{1}{3}m\) . Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Phương pháp giải:

- Tính diện tích tấm bìa ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích mỗi phần ta lấy diện tích tấm bìa chia cho \(3\).

Lời giải chi tiết:

Diện tích tấm bìa là: 

             \( \displaystyle \frac{1}{2} \times \frac{1}{3} =\frac{1}{6}\;(m^2) \) 

Diện tích mỗi phần là: 

             \( \displaystyle{1 \over 6}:3 = {1 \over {18}}\;(m^2)\)

                                           Đáp số: \( \displaystyle \frac{1}{18} m^2\).

Lý thuyết

>> Xem chi tiết: Lý thuyết ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi