6. Luyện tập trang 9

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1

Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:

 

Phương pháp giải:

Quan sát tia số rồi điền phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Viết các phân số sau thành phân số thập phân: 

\( \dfrac{11}{2}\) ;         \( \dfrac{15}{4}\) ;        \( \dfrac{31}{5}\).

Phương pháp giải:

Quy đồng các phân số sao cho mẫu số của các phân số mới là \(10; 100; 1000; ...\)

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac{11}{2}=\dfrac{11 \times 5}{2 \times 5}=\dfrac{55}{10}\) ;                     \( \dfrac{15}{4}=\dfrac{15\times 25}{4 \times 25}=\dfrac{375}{100}\);

\( \dfrac{31}{5}=\dfrac{31\times 2}{5\times2}=\dfrac{62}{10}\) .

Bài 3

Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là \(100\): 

\( \dfrac{6}{25}\) ;         \( \dfrac{500}{1000}\) ;         \( \dfrac{18}{200}\) .

Phương pháp giải:

Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu là \(100\).

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac{6}{25} =\dfrac{6 \times 4}{25 \times 4}=\dfrac{24}{100}\) ;                \( \dfrac{500}{1000}=\dfrac{500:10}{1000:10}=\dfrac{50}{100}\) ;

\( \dfrac{18}{200}\) \( =\dfrac{18:2}{200:2}=\dfrac{9}{100}\).

Bài 4

>, <, = ?

\( \dfrac{7}{10}\) ... \(\dfrac{9}{10}\)                            \(\dfrac{92}{100}\) ... \(\dfrac{87}{100}\);

\(\dfrac{5}{10}\) ... \(\dfrac{50}{100}\)                          \(\dfrac{8}{10}\) ... \(\dfrac{29}{100}\).

Phương pháp giải:

- Cách so sánh hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Cách so sánh hai phân số không cùng mẫu số:

+ Quy đồng hai phân số về cùng mẫu.

+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

+) \( \dfrac{7}{10}<\dfrac{9}{10}\) ;             

+) \(\dfrac{92}{100}>\dfrac{87}{100}\) ;            

+) \(\dfrac{5}{10}= \dfrac{5 \times 10}{10 \times 10}=\dfrac{50}{100}\) ;   

    Vậy: \(\dfrac{5}{10}=\dfrac{50}{100}\).       

+)  \(\dfrac{8}{10} = \dfrac{8 \times 10}{10\times 10}=\dfrac{80}{100}\)

   Vì \(80 > 29\) nên \(\dfrac{80}{100}>\dfrac{29}{100}\). 

   Vậy: \(\dfrac{8}{10}>\dfrac{29}{100}\).

Bài 5

Một lớp học có \(30\) học sinh, trong đó \(\dfrac{3}{10}\) số học sinh là học sinh giỏi Toán, \( \dfrac{2}{10}\) số học sinh là học sinh giỏi Tiếng Việt. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi Toán, bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng Việt?

Phương pháp giải:

- Tìm số học sinh giỏi Toán ta lấy số học sinh cả lớp nhân với \(\dfrac{3}{10}\).

- Tìm số học sinh giỏi Tiếng Việt ta lấy số học sinh cả lớp nhân với \(\dfrac{2}{10}\).

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 30 học sinh

Học sinh giỏi toán: \(\dfrac{3}{10}\) số học sinh

Học sing giỏi Tiếng Việt: \(\dfrac{2}{10}\) số học sinh

Học sinh giỏi toán: ? em

Học sinh giỏi Tiếng Việt: ? em

Bài giải

Số học sinh giỏi toán là:

               \(30 \times \dfrac{3}{10}=9\) (học sinh)

Số học sinh giỏi tiếng việt là:

               \( 30 \times \dfrac{2}{10}=6\) (học sinh)

Đáp số: \(9\) học sinh giỏi Toán;

\(6\) học sinh giỏi Tiếng Việt.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi