Bài 1
Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) \( \dfrac{32}{35};\dfrac{18}{35};\dfrac{31}{35};\dfrac{28}{35}\)
b) \( \dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4};\dfrac{5}{6};\dfrac{1}{12}\)
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh phân số sau khi quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: \( \dfrac{18}{35}<\dfrac{28}{35}<\dfrac{31}{35}<\dfrac{32}{35}\).
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \( \dfrac{18}{35};\, \dfrac{28}{35};\, \dfrac{31}{35};\, \dfrac{32}{35}\).
b) Quy đồng mẫu số (MSC = 12):
\( \dfrac{2}{3}=\dfrac{8}{12}\) ; \( \dfrac{3}{4}=\dfrac{9}{12}\) ;
\( \dfrac{5}{6}=\dfrac{10}{12}\) ; Giữ nguyên \( \dfrac{1}{12}\)
Ta có: \( \dfrac{1}{12} < \dfrac{8}{12} < \dfrac{9}{12}< \dfrac{10}{12}\).
Do đó: \( \dfrac{1}{12}<\dfrac{2}{3}<\dfrac{3}{4}<\dfrac{5}{6}\) .
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \( \dfrac{1}{12};\, \dfrac{2}{3};\, \dfrac{3}{4};\, \dfrac{5}{6}\) .
Bài 2
Tính:
\(a) \; \dfrac{3}{4}+\dfrac{2}{3}+\dfrac{5}{12};\) \( b) \;\dfrac{7}{8}-\dfrac{7}{16}-\dfrac{11}{32};\)
\(c) \; \dfrac{3}{5}\times\dfrac{2}{7}\times\dfrac{5}{6};\) \( d) \;\dfrac{15}{16}:\dfrac{3}{8}\times\dfrac{3}{4}.\)
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ, hoặc phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{{12}} = \dfrac{9}{{12}} + \dfrac{8}{{12}} + \dfrac{5}{{12}}\)\( =\dfrac{{9+8+5}}{{12}}= \dfrac{{22}}{{12}}= \dfrac{{11}}{6};\)
b) \(\dfrac{7}{8} - \dfrac{7}{{16}} - \dfrac{{11}}{{32}} = \dfrac{{28}}{{32}} - \dfrac{{14}}{{32}} - \dfrac{{11}}{{32}}\)\( =\dfrac{28-14-11}{{32}}= \dfrac{3}{{32}};\)
c) \( \dfrac{3}{5}\times\dfrac{2}{7}\times \dfrac{5}{6}\) \( =\dfrac{3\times2\times5}{5\times7\times6}=\dfrac{3\times2\times5}{5\times7\times2\times 3}=\dfrac{1}{7}\) ;
d) \(\dfrac{{15}}{{16}}:\dfrac{3}{8} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{15}}{{16}} \times \dfrac{8}{3} \times \dfrac{3}{4}\)\( = \dfrac{{15 \times 8 \times 3}}{{16 \times 3 \times 4}} = \dfrac{{15 \times 8 \times 3}}{{2 \times 8 \times 3 \times 4}} = \dfrac{{15}}{8}\)
Bài 3
Diện tích một khu nghỉ mát là \(5ha\), trong đó có \(\dfrac{3}{{10}}\) diện tích là hồ nước. Hỏi diện tích hồ nước là bao nhiêu mét vuông ?
Phương pháp giải:
- Đổi \(5ha\) sang đơn vị đo là mét vuông. Lưu ý rằng \(1ha=10000m^2\).
- Diện tích hồ nước = diện tích khu nghỉ mát \(\times \dfrac{3}{{10}}\).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Khu nghỉ mát: 5ha
Hồ nước: \(\dfrac{3}{{10}}\) khu nghỉ mát
Diện tích hồ: ? m2
Lời giải:
Đổi: \(5ha= 50 000m^2\).
Diện tích hồ nước là :
\(50000 \times \dfrac{3}{{10}} = 15000m^2\)
Đáp số: \( 15 000m^2\).
Bài 4
Năm nay tuổi bố gấp \(4\) lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết bố hơn con \(30\) tuổi.
Phương pháp giải:
Tìm tuổi của mỗi người theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(4 - 1 = 3\) (phần)
Tuổi của con là :
\(30:3\times1 = 10\) (tuổi)
Tuổi của bố là :
\(10 +30 = 40\) (tuổi)
Đáp số: Bố: \(40\) tuối;
Con: \(10\) tuổi.
Chuyên đề 7. Bài toán công việc chung, công việc riêng
Tuần 32: Luyện tập về tỉ số phần trăm. Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. Ôn tập về tính chu vi và diện tích một số hình
Tuần 7: Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Tuần 29: Ôn tập về: Phân số, số thập phân, đo độ dài, đo khối lượng
Chủ đề 4 : Đến với thế giới Logo