Bài 1
Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
\( 2\dfrac{3}{5}\) ; \( 5\dfrac{4}{9}\) ; \( 9\dfrac{3}{8}\) ; \( 12\dfrac{7}{10}\).
Phương pháp giải:
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle 2\dfrac{3}{5} = {{2 \times 5 + 3} \over 5} =\dfrac{13}{5}\) ;
\( \displaystyle 5\dfrac{4}{9} = {{5 \times 9 + 4} \over 9} =\dfrac{49}{9}\) ;
\( \displaystyle 9\dfrac{3}{8}= {{9 \times 8 + 3} \over 8} =\dfrac{75}{8}\) ;
\( \displaystyle 12\dfrac{7}{10} = {{12 \times 10 + 7} \over {10}} =\dfrac{127}{10}\) .
Bài 2
So sánh các hỗn số:
a) \(3\dfrac{9}{{10}}\) và \(2\dfrac{9}{{10}} ;\) b) \(3\dfrac{4}{{10}}\) và \(3\dfrac{9}{{10}};\)
c) \(5\dfrac{1}{{10}}\) và \(2\dfrac{9}{{10}} ;\) d) \(3\dfrac{4}{{10}}\) và \(3\dfrac{2}{5} .\)
Phương pháp giải:
Để so sánh hai hỗn số ta chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh 2 phân số với nhau.
Lời giải chi tiết:
Cách 1: Chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh:
a) \(3\dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{39}}{{10}}\;;\;\;2\dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{29}}{{10}}.\)
Mà \(\dfrac{{39}}{{10}} > {\rm{ }}\dfrac{{29}}{{10}}\). Vậy : \(3\dfrac{9}{{10}} > 2\dfrac{9}{{10}}\).
b) \(3\dfrac{4}{{10}} = \dfrac{{34}}{{10}}\;;\;\;3\dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{39}}{{10}}.\)
Mà \(\dfrac{{34}}{{10}} < \dfrac{{39}}{{10}}\). Vậy : \(3\dfrac{4}{{10}} < {\rm{ }}3\dfrac{9}{{10}}\).
c) \(5\dfrac{1}{{10}} = \dfrac{{51}}{{10}}\;;\;\;2\dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{29}}{{10}}.\)
Mà \(\dfrac{{51}}{{10}} > {\rm{ }}\dfrac{{29}}{{10}}\). Vậy : \(5\dfrac{1}{{10}} > {\rm{ }}2\dfrac{9}{{10}}\).
d) \(3\dfrac{4}{{10}} = \dfrac{{34}}{{10}} = \dfrac{{17}}{5}\;;\;\;3\dfrac{2}{5} = \dfrac{{17}}{5}\).
Mà \(\dfrac{{17}}{5} = \dfrac{{17}}{5}\). Vậy : \(3\dfrac{4}{{10}} = {\rm{ }}3\dfrac{2}{5}\).
Cách 2:
a) Ta có \(3> 2\). Vậy \(3\dfrac{9}{{10}} > 2\dfrac{9}{{10}}\).)
b) Ta có \(3= 3\) và \(\dfrac{{4}}{{10}} < \dfrac{{9}}{{10}}\). Vậy \(3 \dfrac{{4}}{{10}} < 3 \dfrac{{9}}{{10}}\).)
c) Ta có \(5> 2\). Vậy \(5\dfrac{1}{{10}} > {\rm{ }}2\dfrac{9}{{10}}\).)
d) Ta có \(3=3\) và \(\dfrac{{4}}{{10}} = \dfrac{{4:2}}{{10:2}} = \dfrac{2}{5}\). Vậy \(3\dfrac{4}{{10}} = {\rm{ }}3\dfrac{2}{5}\).)
Bài 3
Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a) \( 1\dfrac{1}{2}+1\dfrac{1}{3}\) ; b) \( 2\dfrac{2}{3}-1\dfrac{4}{7}\);
c) \( 2\dfrac{2}{3} \times 5\dfrac{1}{4}\) ; d) \( 3\dfrac{1}{2}:2\dfrac{1}{4}\) .
Phương pháp giải:
Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
a) \( 1\dfrac{1}{2}+1\dfrac{1}{3} =\dfrac{3}{2}+\dfrac{4}{3}=\dfrac{9}{6}+\dfrac{8}{6}=\dfrac{17}{6}\) ;
b) \( 2\dfrac{2}{3}-1\dfrac{4}{7} =\dfrac{8}{3}-\dfrac{11}{7}\)\(=\dfrac{56}{21}-\dfrac{33}{21}=\dfrac{23}{21}\) ;
c) \( 2\dfrac{2}{3} \times 5\dfrac{1}{4} =\dfrac{8}{3}\times \dfrac{21}{4}\)\(=\dfrac{8 \times 21}{3 \times 4}= \dfrac{4 \times 2 \times 7 \times 3}{3 \times 4}=14\) ;
d) \( 3\dfrac{1}{2}:2\dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{2}:\dfrac{9}{4}\)\(=\dfrac{7}{2} \times \dfrac{4}{9}= \dfrac{28}{18}=\dfrac{14}{9}\) .
Chuyên đề 1. Các bài toán về dãy số
Vật chất và năng lượng
Chương 1. Ôn tâp và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
Các thể loại văn tham khảo lớp 5
Bài 13: Tìm hiểu về Liên Hợp Quốc