Bài 1
Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50 000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh ?
Phương pháp giải:
- Đổi các số đo khối lượng sang đơn vị có đơn vị đo là ki-lô-gam.
- Tính số giấy vụn mà cả hai trường thu được, sau đó tìm số cuốn vở có thể sản xuất được theo phương pháp rút về đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Trường Hòa Bình: 1 tấn 300 kg giấy vụn
Trường Hoàng Diệu: 2 tấn 700 kg giấy vụn
2 tấn giấy: 50 000 quyển vở
Cả 2 trường: .... quyển vở?
Bài giải
Đổi: 1 tấn 300kg = 1300kg; 2 tấn 700kg = 2700kg.
Cả hai trường đã thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là:
1300kg + 2700kg = 4000 (kg)
4000kg = 4 tấn
Cách 1:
Mỗi tấn giấy vụn sản xuất được số cuốn vở là:
50 000 : 2 = 25 000 (cuốn vở)
4 tấn giấy vụn sản xuất được số cuốn vở là:
25 000 × 4 = 100 000 (cuốn vở)
Đáp số 100 000 cuốn vở.
Cách 2:
4 tấn gấp 2 tấn số lần là
4 : 2 = 2 (lần)
4 tấn giấy vụn sản xuất được số cuốn vở là:
50 000 × 2 = 100 000 (cuốn vở)
Đáp số 100 000 cuốn vở.
Bài 2
Một con chim sâu cân nặng 60g. Một con đà điểu cân nặng 120kg. Hỏi con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần con chim sâu ?
Phương pháp giải:
- Đổi cân nặng của con đà điểu sang đơn vị gam.
- Tìm con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần con chim sâu ta lấy khối lượng con đà điểu chia cho khối lượng con chim sâu (cùng đơn vị đo là gam).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Chim sâu: 60 gam
Đà điểu: 120 kg
Đà điểu nặng gấp: ... lần chim sâu?
Bài giải
Đổi: \(120kg = 120 000g\)
Con đà điểu cân nặng gấp con chim sâu số lần là:
\(120 000 : 60 = 2000\) (lần)
Đáp số : \(2000\) lần.
Bài 3
Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên (được tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN).
Phương pháp giải:
- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.
- Diện tích mảnh đất = diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCD + diện tích mảnh đất hình vuông CEMN.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
\(14 × 6 = 84\;(m^2)\)
Diện tích hình vuông CEMN là :
\(7 × 7 = 49\;(m^2)\)
Diện tích mảnh đất đó là :
\(84 + 49 = 133\;(m^2)\)
Đáp số: \(133m^2\).
Bài 4
Hãy vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với kích thước của hình chữ nhật ABCD.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích hình chữ nhật ABCD = chiều dài x chiều rộng.
- Viết số đo diện tích hình chữ nhật ABCD thành tích của hai số (khác 4 và 3).
- Kết luận và vẽ hình chữ nhật MNPQ với chiều dài và chiều rộng là hai số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
\(4 × 3 = 12 \;(cm^2\))
Viết \(12\) thành tích của hai số (khác \(4\) và \(3\)), chẳng hạn:
\(12 = 6 × 2\)
12 = 12 x 1
Vậy ta có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 6cm và chiều rộng 2cm.
Hoặc ta có thể vẽ hình chữ nhật có chiều dài 12 cm và chiều rộng 1 cm.
Tuần 35: Luyện tập chung
Đề thi học kì 2
Chủ đề 3 : Tập thiết kế bài trình chiếu với phần mềm Powerpoint
Bài tập cuối tuần 13
Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100,1000. Nhân một số thập phân với một số thập phân