VBT TOÁN 4 - TẬP 2

Bài 128 : Luyện tập

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Viết kết quả vào ô trống : 

Phương pháp giải:

- Muốn tìm thương của hai phan số ta lấy phân số thứ nhất chia cho phân số thứ hai.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tính (theo mẫu) :

Mẫu \(\displaystyle 2\,:\,{3 \over 5} = {{2 \times 5} \over 3} = {{10} \over 3}\)

a) \(\displaystyle 3:{2 \over 7}\)                                     b) \(\displaystyle 2:{1 \over 3}\)

c) \(\displaystyle 4:{9 \over 2}\)                                     d) \(\displaystyle 3:{1 \over 4}\)

Phương pháp giải:

 Để chia số tự nhiên cho phân số ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\), sau đó thực hiện phép chia hai phân số như thông thường; hoặc ta viết gọn lại tương tự như ở ví dụ mẫu.

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle 3:{2 \over 7} = {{3 \times 7} \over 2} = {{21} \over 2}\)                          b) \(\displaystyle 2:{1 \over 3} = {{2 \times 3} \over 1} = 6\)

c) \(\displaystyle 4:{9 \over 2} = {{4 \times 2} \over 9} = {8 \over 9}\)                            d) \(\displaystyle 3:{1 \over 4} = {{3 \times 4} \over 1} = 12\)

Bài 3

Một hình chữ nhật có diện tích \(\displaystyle 2m^2\), chiều rộng \(\displaystyle {1 \over 2}m\). Tính chiều dài của hình đó.

Phương pháp giải:

Tính chiều dài của hình chữ nhật ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Chiều dài của hình chữ nhật là :

                \(\displaystyle 2:{1 \over 2} = {{2 \times 2} \over 1} = 4 (m) \)

                                     Đáp số : \(4m.\)

Bài 4

Cho các phân số \(\displaystyle {1 \over 2};{1 \over 3};{1 \over 6};{1 \over {18}}\). Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần \(\displaystyle {1 \over {18}}\)?

Mẫu: \(\displaystyle {1 \over 2}:  {1 \over {18}} = {1 \over 2} \times {{18} \over 1} = {{18} \over 2} = 9\)

Vậy: \(\displaystyle {1 \over 2}\) gấp \(9\) lần \(\displaystyle {1 \over {18}}.\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia hai phân số để tìm thương của hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

+) \(\displaystyle {1 \over 3}:{1 \over {18}} = {1 \over 3} \times {{18} \over 1} = {{18} \over 3} = 6\)

     Vậy \(\displaystyle {1 \over 3}\) gấp \(6\) lần \(\displaystyle {1 \over {18}}.\)

+) \(\displaystyle {1 \over 6}:{1 \over {18}} = {1 \over 6} \times {{18} \over 1} = {{18} \over 6} = 3\)

     Vậy \(\displaystyle {1 \over 6}\) gấp \(3\) lần \(\displaystyle {1 \over {18}}.\)

+) \(\displaystyle {1 \over {18}}:{1 \over {18}} = {1 \over {18}} \times {{18} \over 1} = 1\)

     Vậy \(\displaystyle {1 \over {18}}\) gấp \(1\) lần \(\displaystyle {1 \over {18}}.\)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi