VBT TOÁN 4 - TẬP 2

Bài 156 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1

Đặt tính rồi tính :

1806 × 23                               326 × 142 

13840 : 24                              28832 : 272

Phương pháp giải:

- Phép nhân : Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

- Phép chia : Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tìm \(x\) :

a) \(x\) × 30 = 1320                                        b) \(x\) : 24 = 65 

Phương pháp giải:

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

a) \(x\) × 30 = 1320 

            \(x\) = 1320 : 30 

            \(x\) = 44 

b) \(x\) : 24 = 65

           \(x\) = 65 × 24 

           \(x\) = 1560 

Bài 3

Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

a × 3 = .... × a                                              a : 1 = .....

(a × b) × 5 = .... × (b × 5)                            a : a = ..... (a khác 0)

a × 1 = 1 × .... = .....                                    0 : a = ....  (a khác 0)

2 × (m + n) = 2 × m + 2 x....

Phương pháp giải:

Nhẩm lại các tính chất đã học trong phép nhân và phép chia rồi điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a × 3 = 3 × a                                                a : 1 = a

(a × b) × 5 = a × (b × 5)                              a : a = 1 (a khác 0)

a × 1 = 1 × a = a                                         0 : a = 0  (a khác 0)

2 × (m + n) = 2 × m + 2 × n

Bài 4

Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào chỗ chấm:

35 × 11 .... 3851298 × 0 .... 150
17 × 100 .... 180054 × 72 .... 72 × 54
1600 : 10 .... 10624  .... 2400 : 100

Phương pháp giải:

- Tính giá trị của mỗi vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống. 

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Bạn An đi bộ từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 84m thì hết 15 phút. Nếu bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 180m thì hết bao nhiêu phút? 

Phương pháp giải:

- Tìm quãng đường từ nhà đến trường : Lấy độ dài quãng đường đi bộ trong 1 phút nhân với 15.

- Tìm thời gian An đi xe đạp để hết quãng đường đó : Lấy độ dài quãng đường từ nhà đến trường vừa tìm được chia cho 180.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Mỗi phút 84 m: 15 phút

Mỗi phút 180 m: ... phút?

Bài giải

Đoạn đường An đi từ nhà đến trường dài số mét là:

84 × 15 = 1260 (m)

Nếu bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường thì hết số phút là:

1260 : 180 = 7 (phút)

                        Đáp số: 7 phút.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi