Câu hỏi 1 - Mục Cùng học trang 41
1. Nội dung câu hỏi
Quan sát hình vẽ phần Khởi động trong SGK, em hãy đặt phép tính phù hợp với câu trả lời của mỗi bạn rồi tính.
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
3. Lời giải chi tiết
Câu hỏi 2 - Mục Cùng học trang 41
1. Nội dung câu hỏi
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
3. Lời giải chi tiết
Câu hỏi 1 - Mục Thực hành trang 42
1. Nội dung câu hỏi
Số?
a) 75 + 318 = 318 + ..........
c) 66 + .......... = 8 627 + 66
b) 467 + 5 924 = .......... + 467
d) ........... + 18 436 = 18 436 + 54
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
3. Lời giải chi tiết
a) 75 + 318 = 318 + 75
c) 66 + 8 627 = 8 627 + 66
b) 467 + 5 924 = 5 924 + 467
d) 54 + 18 436 = 18 436 + 54
Câu hỏi 2 - Mục Thực hành trang 42
1. Nội dung câu hỏi
Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).
Mẫu: 17 + 148 + 32 + 83 = (17 + 83) + (148 + 32)
= 100 + 180
= 280
a) 24 + 17 + 26
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
b) 80 + 310 + 120
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
c) 34 + 140 + 60 + 16
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
3. Lời giải chi tiết
a) 24 + 17 + 26 = (24 + 26) + 17
= 50 + 17
= 67
b) 80 + 310 + 120 = (80 + 120) + 310
= 200 + 310
= 510
c) 34 + 140 + 60 + 16 = (34 + 16) + (140 + 60)
= 50 + 200
= 250
Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 42
1. Nội dung câu hỏi
>, <, =
a) 2 022 + 1 975 ......... 1 975 + 2 022
b) 2 022 + 1 975 ......... 1 975 + 2020
c) 2 022 + 1 975 ......... 1 977 + 2 022
d) 2 022 + 1 975 ......... 2 025 + 1 972
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
3. Lời giải chi tiết
Em điền như sau:
a) 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2 022
b) 2 022 + 1 975 > 1 975 + 2020
c) 2 022 + 1 975 < 1 977 + 2 022
d) 2 022 + 1 975 = 2 025 + 1 972
Giải thích
a) Dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Vậy 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2 022
b) Vì 2 022 > 2020 nên
2 022 + 1 975 > 2020 + 1975
Mà 2020 + 1975 = 1975 + 2020
Vậy 2 022 + 1 975 > 1975 + 2020
c) Vì 1975 < 1977 nên 2 022 + 1 975<1 977 + 2 022
d) 2022 + 1975 = 2022 + 1972 + 3
2025 + 1972 = 2022 + 3 + 1972
Vì 2022 + 1972 + 3 = 2022 + 3 + 1972
Nên 2 022 + 1 975 = 2 025 + 1 972
Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 42
1. Nội dung câu hỏi
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
a) m + n = ........... + m
b) a + 0 = ............ + a = ...........
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
3. Lời giải chi tiết
a) m + n = n + m
b) a + 0 = 0 + a = a
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 43
1. Nội dung câu hỏi
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 3 kg + 30 kg + 270 kg
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
c) 2 500 l + 2 900 l + 2 100 l + 2 500 l
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
3. Lời giải chi tiết
a) 3 kg + 30 kg + 270 kg
= 3 kg + (30 kg + 270 kg)
= 3 kg + 300 kg
= 330 kg
b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km
= (320 km + 680 km) + (32 km + 68 km)
= 1 000 km + 100 km
= 1 100 km
c) 2 500 l + 2 900 l + 2 100 l + 2 500 l
= (2 500 l + 2 500 l) + (2 900 l + 2 100 l)
= 5 000 l + 5 000 l
= 10 000 l
Câu hỏi 1 - Mục Hoạt động thực tế trang 43
1. Nội dung câu hỏi
Số?
Tổng số tiền bà đi chợ là ........................................... đồng.
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
3. Lời giải chi tiết
Tổng số tiền bà đi chợ là 100 000 đồng.
Giải thích
Tổng số tiền đi chợ của bà là:
52 000 + 16 000 + 28 000 + 4 000
= (52 000 + 28 000) + (16 000 + 4 000)
= 80 000 + 20 000
= 100 000 (đồng)
Vậy bà đi chợ hết 100 000 đồng.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Bài 16. Chiến thắng Chi Lăng
Chủ đề 3: Thầy cô với chúng em
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 4
VBT TOÁN 4 - TẬP 2
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4