Trả lời câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 21
1. Nội dung câu hỏi
Đúng ghi , sai ghi
a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2. | |
b) Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị. | |
c) Một số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó. | |
d) Một số khi nhân với 0 thì bằng chính số đó. | |
e) Chỉ có các số 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn. |
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học về các phép tính trong phạm vi 10 000 và số chẵn, số lẻ
3. Lời giải chi tiết
a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2. | |
b) Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị. | |
c) Một số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó. | |
d) Một số khi nhân với 0 thì bằng chính số đó. | |
e) Chỉ có các số 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn. |
Giải thích:
a) Đúng. Số 60 752 gồm 6 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục và 2 đơn vị.
b) Đúng.
c) Đúng. Ví dụ: 23 + 0 = 23
d) Sai. Bất kì số nào khi nhân với 0 đều bằng 0
Ví dụ: 2 384 × 0 = 0
e) Sai. Các số có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.
Ví dụ: 2 432; 87 204; 66; 790; ...
Trả lời câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 21
1. Nội dung câu hỏi
Khoanh vào các hình được tô màu số con vật?
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về khái niệm phân số
3. Lời giải chi tiết
Đã tô màu số con vật ở Hình A và Hình B.
Giải thích:
+ Hình A số con ong được chia thành 4 hàng, mỗi hàng đều có 5 con ong. Đã tô màu 2 hàng. Vậy Hình A đã tô màu số con ong.
+ Hình B số con cánh cam được chia thành 4 cột, mỗi cột đều có 3 con cánh cam. Đã tô màu 2 cột. Vậy Hình B đã tô màu số con cánh cam.
+ Hình C số con bướm được chia thành 5 cột, mỗi cột đều có 4 con bướm. Đã tô màu 3 cột. Vậy Hình C không tô màu số con bướm.
Trả lời câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 21
1. Nội dung câu hỏi
Đặt tính rồi tính.
a) 69 781 + 8 154 ............................. ............................. ............................. | b) 5 038 – 78 ............................. ............................. ............................. | c) 4 207 × 8 ............................. ............................. ............................. | d) 8 225 : 6 ............................. ............................. ............................. ............................. ............................. ............................. |
2. Phương pháp giải
- Đặt tính theo hàng dọc
- Áp dụng kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia
3. Lời giải chi tiết
Câu hỏi 1 - Mục Vui học trang 22
1. Nội dung câu hỏi
Số?
Ba bạn Thu, Thảo, Thành xếp được tất cả 405 ngôi sao. Sau đó, Thu cho Thành 15 ngôi sao, Thảo cho Thành 10 ngôi sao thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau.
a) Sau khi Thu và Thảo cho thành, mỗi bạn có ......... ngôi sao.
b) Lúc đầu:
Thu xếp được ......... ngôi sao.
Thảo xếp được ........ ngôi sao.
Thành xếp được ......... ngôi sao.
2. Phương pháp giải
Áp dụng kiến thức đã học về phép tính trong phạm vi 1 000
3. Lời giải chi tiết
a) Sau khi Thu và Thảo cho Thành, mỗi bạn có 135ngôi sao.
b) Lúc đầu:
Thu xếp được 150 ngôi sao.
Thảo xếp được 145 ngôi sao.
Thành xếp được 110 ngôi sao.
Giải thích:
a) Sau khi Thu và Thảo cho Thành thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau.
Tức là có tất cả 405 ngôi sao chia đều cho ba bạn. Mỗi bạn có số ngôi sao là:
405 : 3 = 135 ngôi sao
b) Lúc đầu Thu xếp được số ngôi sao là: 135 + 15 = 150 ngôi sao.
Lúc đầu Thảo xếp được số ngôi sao là: 135 + 10 = 145 ngôi sao.
Lúc đầu Thành xếp được số ngôi sao là: 135 – 15 – 10 = 110 ngôi sao.
Trả lời câu hỏi 4 - Mục Luyện tập trang 22
1. Nội dung câu hỏi
Các bạn Hà, Huế và Minh cùng đi mua đồ dùng học tập. Hà mang theo 24 000 đồng, Huế mang theo 48 000 đồng, số tiền của Minh bằng một nửa tổng số tiền của Hà và Huế. Hỏi Minh mang theo bao nhiêu tiền?
2. Phương pháp giải
Áp dụng kiến thức đã học về giải bài toán bằng hai phép tính
3. Lời giải chi tiết
Bài giải
Tổng số tiền của Hà và Huế là:
24 000 + 48 000 = 72 000 (đồng)
Minh mang theo số tiền là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Đáp số: 36 000 đồng
Trả lời câu hỏi 5 - Mục Luyện tập trang 23
1. Nội dung câu hỏi
Số?
a) Trong các số từ 1 đến 90, những số chia hết cho 9 là:
..........................................................................................................
b) Có một số tờ giấy màu và một số quyển vở. Mỗi số đó đều là các số có hai chữ số mà ta chưa biết chữ số hàng đơn vị: 3?; 4?
Hãy thay mỗi dấu ? bằng một chữ số thích hợp để số dụng cụ học tập này có thể chia đều được cho 9 nhóm bạn trong lớp.
Số dụng cụ học tập đó là: 3..., 4...
2. Phương pháp giải
Áp dụng kiến thức đã học về ứng dụng của bảng nhân, chia
3. Lời giải chi tiết
a) Trong các số từ 1 đến 90, những số chia hết cho 9 là:
9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90
b) Em điền:
Số dụng cụ học tập đó là: 36; 45
Giải thích:
Số cần tìm là: 36; 45.
Chia đều 36 tờ giấy màu cho 9 nhóm, mỗi nhóm được số tờ giấy màu là:
36 : 9 = 4 (tờ giấy màu)
Chia đều 45 quyển vở cho 9 nhóm, mỗi nhóm được số tờ giấy màu là:
45 : 9 = 5 (quyển vở)
Câu hỏi 1 - Mục Thử thách trang 23
1. Nội dung câu hỏi
Có ba bạn dự định góp tiền mua chung một hộp đồ chơi.
Hãy làm dấu (ü) hộp em chọn để mỗi bạn đóng góp số tiền như nhau và nhận được số lượng đồ chơi như nhau.
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức về phép tính trong phạm vi 100 000
3. Lời giải chi tiết
Giải thích:
Hộp đồ chơi các bạn chọn phải có số lượng đồ chơi và số tiền đều là các số chia hết cho 3.
Trong 4 hộp ta thấy có hộp 18 cái và hộp 12 cái chứa số lượng đồ chơi là số chia hết cho 3.
Hộp 18 cái có giá 48 000 đồng/hộp là số chia hết cho 3.
Hộp 12 cái có giá 34 000 đồng/hộp là số không chia hết cho 3.
Vậy các bạn phải chọn hộp có 18 cái để mỗi bạn sẽ góp một số tiền như nhau và nhận được số lượng đồ chơi như nhau.
Khi chọn hộp có 18 cái, mỗi bạn sẽ nhận được:
18 : 3 = 6 (cái)
Số tiền mỗi bạn cần góp là:
48 000 : 3 = 16 000 (đồng)
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều tập 2
Chủ đề 7: Âm nhạc nước ngoài
Bài 1. Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Chủ đề 3. Đồng bằng Bắc Bộ
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4