VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 1
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 5: Em làm được những gì? - VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Trả lời câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 21
Trả lời câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 21
Trả lời câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 21
Câu hỏi 1 - Mục Vui học trang 22
Trả lời câu hỏi 4 - Mục Luyện tập trang 22
Trả lời câu hỏi 5 - Mục Luyện tập trang 23
Câu hỏi 1 - Mục Thử thách trang 23
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Trả lời câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 21
Trả lời câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 21
Trả lời câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 21
Câu hỏi 1 - Mục Vui học trang 22
Trả lời câu hỏi 4 - Mục Luyện tập trang 22
Trả lời câu hỏi 5 - Mục Luyện tập trang 23
Câu hỏi 1 - Mục Thử thách trang 23

Trả lời câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 21

1. Nội dung câu hỏi 

Đúng ghi Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì? , sai ghi Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?

a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2.Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?
b) Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị.Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?
c) Một số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó.Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?
d) Một số khi nhân với 0 thì bằng chính số đó.Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?
e) Chỉ có các số 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về các phép tính trong phạm vi 10 000 và số chẵn, số lẻ

3. Lời giải chi tiết

a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2.Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?
b) Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị.Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?
c) Một số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó.Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?
d) Một số khi nhân với 0 thì bằng chính số đó.Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?
e) Chỉ có các số 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?

Giải thích:

a) Đúng. Số 60 752 gồm 6 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục và 2 đơn vị.

b) Đúng.

c) Đúng. Ví dụ: 23 + 0 = 23

d) Sai. Bất kì số nào khi nhân với 0 đều bằng 0

Ví dụ: 2 384 × 0 = 0

e) Sai. Các số có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.

Ví dụ: 2 432; 87 204; 66; 790; ...

 

Trả lời câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 21

1. Nội dung câu hỏi 

Khoanh vào các hình được tô màu 12 số con vật?

 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về khái niệm phân số

3. Lời giải chi tiết

 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?

Đã tô màu 12 số con vật ở Hình A và Hình B.

Giải thích:

+ Hình A số con ong được chia thành 4 hàng, mỗi hàng đều có 5 con ong. Đã tô màu 2 hàng. Vậy Hình A đã tô màu 12 số con ong.

+ Hình B số con cánh cam được chia thành 4 cột, mỗi cột đều có 3 con cánh cam. Đã tô màu 2 cột. Vậy Hình B đã tô màu 12 số con cánh cam.

+ Hình C số con bướm được chia thành 5 cột, mỗi cột đều có 4 con bướm. Đã tô màu 3 cột. Vậy Hình C không tô màu 12  số con bướm.

 

Trả lời câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 21

1. Nội dung câu hỏi  

Đặt tính rồi tính.

a) 69 781 + 8 154

.............................

.............................

.............................

b) 5 038 – 78

.............................

.............................

.............................

c) 4 207 × 8

.............................

.............................

.............................

d) 8 225 : 6

.............................

.............................

.............................

.............................

.............................

.............................

2. Phương pháp giải

- Đặt tính theo hàng dọc

- Áp dụng kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia

3. Lời giải chi tiết

 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?

 

Câu hỏi 1 - Mục Vui học trang 22

1. Nội dung câu hỏi  

Số?

Ba bạn Thu, Thảo, Thành xếp được tất cả 405 ngôi sao. Sau đó, Thu cho Thành 15 ngôi sao, Thảo cho Thành 10 ngôi sao thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau.

a) Sau khi Thu và Thảo cho thành, mỗi bạn có ......... ngôi sao.

b) Lúc đầu:

Thu xếp được ......... ngôi sao.

Thảo xếp được ........ ngôi sao.

Thành xếp được ......... ngôi sao.

 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?

2. Phương pháp giải

Áp dụng kiến thức đã học về phép tính trong phạm vi 1 000

3. Lời giải chi tiết

a) Sau khi Thu và Thảo cho Thành, mỗi bạn có 135ngôi sao.

b) Lúc đầu:

Thu xếp được 150 ngôi sao.

Thảo xếp được 145 ngôi sao.

Thành xếp được 110 ngôi sao.

Giải thích:

a) Sau khi Thu và Thảo cho Thành thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau.

Tức là có tất cả 405 ngôi sao chia đều cho ba bạn. Mỗi bạn có số ngôi sao là:

405 : 3 = 135 ngôi sao

b) Lúc đầu Thu xếp được số ngôi sao là: 135 + 15 = 150 ngôi sao.

Lúc đầu Thảo xếp được số ngôi sao là: 135 + 10 = 145 ngôi sao.

Lúc đầu Thành xếp được số ngôi sao là: 135 – 15 – 10 = 110 ngôi sao.

 

Trả lời câu hỏi 4 - Mục Luyện tập trang 22

1. Nội dung câu hỏi  

Các bạn Hà, Huế và Minh cùng đi mua đồ dùng học tập. Hà mang theo 24 000 đồng, Huế mang theo 48 000 đồng, số tiền của Minh bằng một nửa tổng số tiền của Hà và Huế. Hỏi Minh mang theo bao nhiêu tiền?

 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?

2. Phương pháp giải

Áp dụng kiến thức đã học về giải bài  toán bằng hai phép tính

3. Lời giải chi tiết

Bài giải

Tổng số tiền của Hà và Huế là:

24 000 + 48 000 = 72 000 (đồng)

Minh mang theo số tiền là:

72 000 : 2 = 36 000 (đồng)

Đáp số: 36 000 đồng

 

Trả lời câu hỏi 5 - Mục Luyện tập trang 23

1. Nội dung câu hỏi   

Số?

a) Trong các số từ 1 đến 90, những số chia hết cho 9 là:

..........................................................................................................

b) Có một số tờ giấy màu và một số quyển vở. Mỗi số đó đều là các số có hai chữ số mà ta chưa biết chữ số hàng đơn vị: 3?; 4?

Hãy thay mỗi dấu ? bằng một chữ số thích hợp để số dụng cụ học tập này có thể chia đều được cho 9 nhóm bạn trong lớp.

Số dụng cụ học tập đó là: 3..., 4...

2. Phương pháp giải

Áp dụng kiến thức đã học về ứng dụng của bảng nhân, chia

3. Lời giải chi tiết

a) Trong các số từ 1 đến 90, những số chia hết cho 9 là:

9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90

b) Em điền:

Số dụng cụ học tập đó là: 36; 45

Giải thích:

Số cần tìm là: 36; 45.

Chia đều 36 tờ giấy màu cho 9 nhóm, mỗi nhóm được số tờ giấy màu là:

36 : 9 = 4 (tờ giấy màu)

Chia đều 45 quyển vở cho 9 nhóm, mỗi nhóm được số tờ giấy màu là:

45 : 9 = 5 (quyển vở)

 

Câu hỏi 1 - Mục Thử thách trang 23

1. Nội dung câu hỏi   

Có ba bạn dự định góp tiền mua chung một hộp đồ chơi.

Hãy làm dấu (ü) hộp em chọn để mỗi bạn đóng góp số tiền như nhau và nhận được số lượng đồ chơi như nhau.

 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về phép tính trong phạm vi 100 000

3. Lời giải chi tiết

 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?

Giải thích:

Hộp đồ chơi các bạn chọn phải có số lượng đồ chơi và số tiền đều là các số chia hết cho 3.

Trong 4 hộp ta thấy có hộp 18 cái và hộp 12 cái chứa số lượng đồ chơi là số chia hết cho 3.

Hộp 18 cái có giá 48 000 đồng/hộp là số chia hết cho 3.

Hộp 12 cái có giá 34 000 đồng/hộp là số không chia hết cho 3.

Vậy các bạn phải chọn hộp có 18 cái để mỗi bạn sẽ góp một số tiền như nhau và nhận được số lượng đồ chơi như nhau.

Khi chọn hộp có 18 cái, mỗi bạn sẽ nhận được:

18 : 3 = 6 (cái)

Số tiền mỗi bạn cần góp là:

48 000 : 3 = 16 000 (đồng)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved