VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 1
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 19: Tìm số trung bình cộng - VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Mục Cùng học trang 60
Mục Thực hành 1 trang 61
Mục Thực hành 2 trang 61
Mục Luyện tập 1 trang 62
Mục Luyện tập 2 trang 62
Mục Luyện tập 3 trang 62
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Mục Cùng học trang 60
Mục Thực hành 1 trang 61
Mục Thực hành 2 trang 61
Mục Luyện tập 1 trang 62
Mục Luyện tập 2 trang 62
Mục Luyện tập 3 trang 62

Mục Cùng học trang 60

1. Nội dung câu hỏi

Ví dụ 1: Đọc ví dụ 1 trong SGK, quan sát hình ảnh, viết vào chỗ chấm.

Rót vào bình thứ nhất ............. ml nước, rót vào bình thứ hai ............ ml nước.

Nếu lượng nước đó được rót đều vào hai bình nước thì mỗi bình có bao nhiêu mi – li – lít nước?

Ta gọi số 600 là số trung bình cộng của hai số 800 và 400.

Ta nói: Bình thứ nhất có ............. ml, bình thứ hai có ............ ml, trung bình mỗi bình có .............. ml.

Ví dụ 2: Tuần trước, Thu thực hiện ba bài kiểm tra ném bóng vào rổ. Kết quả các bài kiểm tra cho trong bảng sau:

Ngày kiểm traThứ BaThứ NămThứ Bảy
Ném vào rổ5 (quả)7 (quả)6 (quả)

Hỏi trung bình mỗi ngày Thu ném vào rổ bao nhiêu quả?

Viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức đã học.

3. Lời giải chi tiết

Ví dụ 1:

Rót vào bình thứ nhất 800 ml nước, rót vào bình thứ hai 400 ml nước.

Nếu lượng nước đó được rót đều vào hai bình nước thì mỗi bình có bao nhiêu mi – li – lít nước?

Ta gọi số 600 là số trung bình cộng của hai số 800 và 400.

Ta nói: Bình thứ nhất có 800 ml, bình thứ hai có 400 ml, trung bình mỗi bình có 600 ml.

Ví dụ 2:

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Mục Thực hành 1 trang 61

1. Nội dung câu hỏi

Tìm số trung bình cộng của các số (theo mẫu).

Mẫu: 9; 18; 14 và 23

(9 + 18 + 14 + 23) : 4 = 16

a) 9 và 11b) 124; 152 và 144

.........................................................................................................

.........................................................................................................

c) 71; 28; 29 và 72

.........................................................................................................

.........................................................................................................

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức đã học.

3. Lời giải chi tiết

a) 9 và 11

(9 + 11) : 2 = 10

b) 124; 152 và 144

(124 + 152 + 144) : 3 = 140

c) 71; 28; 29 và 72

(71 + 28 + 29 + 72) : 4 = 50

Mục Thực hành 2 trang 61

1. Nội dung câu hỏi

Quan sát biểu đồ bên.

Số?

a)

Con thỏ của Tổ 1 cân nặng ............. g.

Con thỏ của Tổ 2 cân nặng ............. g.

Con thỏ của Tổ 3 cân nặng ............. g.

Con thỏ của Tổ 4 cân nặng ............. g.

b) Trung bình mỗi con thỏ cân nặng .................... g.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

c) Điền nặng hơn hay nhẹ hơn và số thích hợp vào chỗ chấm.

So với khối lượng trung bình của bốn con, mỗi con thỏ của các tổ nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu gam?

- Con thỏ của Tổ 1 ......................... là ......................... g.

- Con thỏ của Tổ 2 ......................... là ......................... g.

- Con thỏ của Tổ 3 ......................... là ......................... g.

- Con thỏ của Tổ 4 ......................... là ......................... g.

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức đã học.

3. Lời giải chi tiết

a)

Con thỏ của Tổ 1 cân nặng 1 300g.

Con thỏ của Tổ 2 cân nặng 1 700g.

Con thỏ của Tổ 3 cân nặng 1 200g.

Con thỏ của Tổ 4 cân nặng 1 800g.

b) Trung bình mỗi con thỏ cân nặng 1 500g.

Giải thích

Trung bình mỗi con thỏ cân nặng là:(1 300 + 1 700 + 1 200 + 1 800) : 4 = 1 500 (g)

c)

- Con thỏ của Tổ 1 nhẹ hơn200 g.

- Con thỏ của Tổ 2 nặng hơn200 g.

- Con thỏ của Tổ 3 nhẹ hơn300 g.

- Con thỏ của Tổ 4 nặng hơn300 g.

Giải thích

Vì 1 300 g < 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 1 nhẹ hơn là: 1 500 – 1 300 = 200 g

Vì 1 700 g > 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 2 nặng hơn là: 1 700 – 1 500 = 200 g

Vì 1 200 g < 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 3 nặng hơn là: 1 500 – 1 200 = 300 g

Vì 1 800 g > 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 4 nặng hơn là: 1 800 – 1 500 = 300 g

Mục Luyện tập 1 trang 62

1. Nội dung câu hỏi

Tìm số trung bình cộng của các số.

a) 815 và 729b) 241; 135 và 215

.........................................................................................................

.........................................................................................................

c) 140; 210; 160 và 290

.........................................................................................................

.........................................................................................................

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức đã học.

3. Lời giải chi tiết

a) 815 và 729

(815 + 729) : 2 = 1 544 : 2 = 772

b) 241; 135 và 215

(241 + 135 + 215) : 3 = 591 : 3 = 197

c) 140; 210; 160 và 290

(140 + 210 + 160 + 290) : 4 = 800 : 4 = 200

Mục Luyện tập 2 trang 62

1. Nội dung câu hỏi

Viết vào chỗ chấm.

Biểu đồ sau thể hiện chiều cao của bạn Hương được đo vào đầu mỗi năm học

a) hay không?

Sau mỗi năm, chiều cao của Hương .......... tăng.

b) Dãy số liệu về chiều cao của Hương theo thứ tự từng năm:

........ cm; ........ cm; ......... cm; ......... cm.

c) Sau mỗi năm, chiều cao cảu Hương tăng lần lượt là: ........ cm; ........ cm; ......... cm.

d) Trung bình mỗi năm chiều cao của Hương tăng:

....................................................................

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức đã học.

3. Lời giải chi tiết

a) Sau mỗi năm, chiều cao của Hương tăng.

b) Dãy số liệu về chiều cao của Hương theo thứ tự từng năm:

122 cm; 127 cm; 132 cm; 140 cm.

c) Sau mỗi năm, chiều cao cảu Hương tăng lần lượt là: 5 cm; 5 cm; 8 cm.

Giải thích

+) Từ năm Lớp 1 đến năm Lớp 2 chiều cao của Hương tăng là: 127 – 122 = 5 cm.

+) Từ năm Lớp 2 đến năm Lớp 3 chiều cao của Hương tăng là: 132 – 127 = 5 cm.

+) Từ năm Lớp 3 đến năm Lớp 4 chiều cao của Hương tăng là: 140 – 132 = 8 cm.

Sau mỗi năm chiều cao của Hương tăng lần lượt là:

5 cm; 5 cm; 8 cm.

d) Trung bình mỗi năm chiều cao của Hương tăng: 6 cm.

Giải thích

Trung bình mỗi năm Hương tăng chiều cao số xăng-ti-mét là:

(5 + 5 + 8) : 3 = 6 cm.

Mục Luyện tập 3 trang 62

1. Nội dung câu hỏi

Ngày Chủ nhật xanh, trường em tham gia vệ sinh môi trường. Khối lớp Bốn thu gom vỏ hộp để tái chế. Các lớp 4A, 4B, 4C và 4D lần lượt thu được 238, 252, 241 và 289 vỏ hộp. Hỏi trung bình mỗi lớp thu được bao nhiêu vỏ hộp?

Bài giải

.........................................................................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức đã học.

3. Lời giải chi tiết

Bài giải

Trung bình mỗi lớp thu được số vỏ hộp là:

(238 + 252 + 241 + 289) : 4 = 255 (vỏ hộp)

Đáp số: 255 vỏ hộp

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved