Mục Cùng học trang 60
1. Nội dung câu hỏi
Ví dụ 1: Đọc ví dụ 1 trong SGK, quan sát hình ảnh, viết vào chỗ chấm.
Rót vào bình thứ nhất ............. ml nước, rót vào bình thứ hai ............ ml nước.
Nếu lượng nước đó được rót đều vào hai bình nước thì mỗi bình có bao nhiêu mi – li – lít nước?
Ta gọi số 600 là số trung bình cộng của hai số 800 và 400.
Ta nói: Bình thứ nhất có ............. ml, bình thứ hai có ............ ml, trung bình mỗi bình có .............. ml.
Ví dụ 2: Tuần trước, Thu thực hiện ba bài kiểm tra ném bóng vào rổ. Kết quả các bài kiểm tra cho trong bảng sau:
Ngày kiểm tra | Thứ Ba | Thứ Năm | Thứ Bảy |
Ném vào rổ | 5 (quả) | 7 (quả) | 6 (quả) |
Hỏi trung bình mỗi ngày Thu ném vào rổ bao nhiêu quả?
Viết vào chỗ chấm.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức đã học.
3. Lời giải chi tiết
Ví dụ 1:
Rót vào bình thứ nhất 800 ml nước, rót vào bình thứ hai 400 ml nước.
Nếu lượng nước đó được rót đều vào hai bình nước thì mỗi bình có bao nhiêu mi – li – lít nước?
Ta gọi số 600 là số trung bình cộng của hai số 800 và 400.
Ta nói: Bình thứ nhất có 800 ml, bình thứ hai có 400 ml, trung bình mỗi bình có 600 ml.
Ví dụ 2:
Mục Thực hành 1 trang 61
1. Nội dung câu hỏi
Tìm số trung bình cộng của các số (theo mẫu).
Mẫu: 9; 18; 14 và 23
(9 + 18 + 14 + 23) : 4 = 16
a) 9 và 11 | b) 124; 152 và 144 |
.........................................................................................................
.........................................................................................................
c) 71; 28; 29 và 72
.........................................................................................................
.........................................................................................................
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) 9 và 11 (9 + 11) : 2 = 10 | b) 124; 152 và 144 (124 + 152 + 144) : 3 = 140 |
c) 71; 28; 29 và 72
(71 + 28 + 29 + 72) : 4 = 50
Mục Thực hành 2 trang 61
1. Nội dung câu hỏi
Quan sát biểu đồ bên.
Số?
a) Con thỏ của Tổ 1 cân nặng ............. g. Con thỏ của Tổ 2 cân nặng ............. g. Con thỏ của Tổ 3 cân nặng ............. g. Con thỏ của Tổ 4 cân nặng ............. g. b) Trung bình mỗi con thỏ cân nặng .................... g. |
c) Điền nặng hơn hay nhẹ hơn và số thích hợp vào chỗ chấm.
So với khối lượng trung bình của bốn con, mỗi con thỏ của các tổ nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu gam?
- Con thỏ của Tổ 1 ......................... là ......................... g.
- Con thỏ của Tổ 2 ......................... là ......................... g.
- Con thỏ của Tổ 3 ......................... là ......................... g.
- Con thỏ của Tổ 4 ......................... là ......................... g.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức đã học.
3. Lời giải chi tiết
a)
Con thỏ của Tổ 1 cân nặng 1 300g.
Con thỏ của Tổ 2 cân nặng 1 700g.
Con thỏ của Tổ 3 cân nặng 1 200g.
Con thỏ của Tổ 4 cân nặng 1 800g.
b) Trung bình mỗi con thỏ cân nặng 1 500g.
Giải thích
Trung bình mỗi con thỏ cân nặng là:(1 300 + 1 700 + 1 200 + 1 800) : 4 = 1 500 (g)
c)
- Con thỏ của Tổ 1 nhẹ hơn là 200 g.
- Con thỏ của Tổ 2 nặng hơnlà 200 g.
- Con thỏ của Tổ 3 nhẹ hơnlà 300 g.
- Con thỏ của Tổ 4 nặng hơnlà 300 g.
Giải thích
Vì 1 300 g < 1 500 g nên:
So với trung bình, con thỏ của Tổ 1 nhẹ hơn là: 1 500 – 1 300 = 200 g
Vì 1 700 g > 1 500 g nên:
So với trung bình, con thỏ của Tổ 2 nặng hơn là: 1 700 – 1 500 = 200 g
Vì 1 200 g < 1 500 g nên:
So với trung bình, con thỏ của Tổ 3 nặng hơn là: 1 500 – 1 200 = 300 g
Vì 1 800 g > 1 500 g nên:
So với trung bình, con thỏ của Tổ 4 nặng hơn là: 1 800 – 1 500 = 300 g
Mục Luyện tập 1 trang 62
1. Nội dung câu hỏi
Tìm số trung bình cộng của các số.
a) 815 và 729 | b) 241; 135 và 215 |
.........................................................................................................
.........................................................................................................
c) 140; 210; 160 và 290
.........................................................................................................
.........................................................................................................
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) 815 và 729 (815 + 729) : 2 = 1 544 : 2 = 772 | b) 241; 135 và 215 (241 + 135 + 215) : 3 = 591 : 3 = 197 |
c) 140; 210; 160 và 290
(140 + 210 + 160 + 290) : 4 = 800 : 4 = 200
Mục Luyện tập 2 trang 62
1. Nội dung câu hỏi
Viết vào chỗ chấm.
Biểu đồ sau thể hiện chiều cao của bạn Hương được đo vào đầu mỗi năm học
a) Có hay không? Sau mỗi năm, chiều cao của Hương .......... tăng. b) Dãy số liệu về chiều cao của Hương theo thứ tự từng năm: ........ cm; ........ cm; ......... cm; ......... cm. c) Sau mỗi năm, chiều cao cảu Hương tăng lần lượt là: ........ cm; ........ cm; ......... cm. d) Trung bình mỗi năm chiều cao của Hương tăng: .................................................................... |
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) Sau mỗi năm, chiều cao của Hương có tăng.
b) Dãy số liệu về chiều cao của Hương theo thứ tự từng năm:
122 cm; 127 cm; 132 cm; 140 cm.
c) Sau mỗi năm, chiều cao cảu Hương tăng lần lượt là: 5 cm; 5 cm; 8 cm.
Giải thích
+) Từ năm Lớp 1 đến năm Lớp 2 chiều cao của Hương tăng là: 127 – 122 = 5 cm.
+) Từ năm Lớp 2 đến năm Lớp 3 chiều cao của Hương tăng là: 132 – 127 = 5 cm.
+) Từ năm Lớp 3 đến năm Lớp 4 chiều cao của Hương tăng là: 140 – 132 = 8 cm.
Sau mỗi năm chiều cao của Hương tăng lần lượt là:
5 cm; 5 cm; 8 cm.
d) Trung bình mỗi năm chiều cao của Hương tăng: 6 cm.
Giải thích
Trung bình mỗi năm Hương tăng chiều cao số xăng-ti-mét là:
(5 + 5 + 8) : 3 = 6 cm.
Mục Luyện tập 3 trang 62
1. Nội dung câu hỏi
Ngày Chủ nhật xanh, trường em tham gia vệ sinh môi trường. Khối lớp Bốn thu gom vỏ hộp để tái chế. Các lớp 4A, 4B, 4C và 4D lần lượt thu được 238, 252, 241 và 289 vỏ hộp. Hỏi trung bình mỗi lớp thu được bao nhiêu vỏ hộp?
Bài giải
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức đã học.
3. Lời giải chi tiết
Bài giải
Trung bình mỗi lớp thu được số vỏ hộp là:
(238 + 252 + 241 + 289) : 4 = 255 (vỏ hộp)
Đáp số: 255 vỏ hộp
Phần 1. Công nghệ và đời sống
Bài tập cuối tuần 15
Fluency Time! 4
Bài tập cuối tuần 3
Bài 2. Địa phương em (tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương)
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4