Câu hỏi - Mục Cùng học trang 99
1. Nội dung câu hỏi
Viết vào chỗ chấm.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài Yến, tạ, tấn.
3. Lời giải chi tiết
Câu hỏi - Mục Thực hành 1 trang 99
1. Nội dung câu hỏi
Tìm hiểu quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài Yến, tạ, tấn.
3. Lời giải chi tiết
Em điền như sau:
1 yến = 10 kg | 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg | 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1 000 kg |
Câu hỏi - Mục Thực hành 2 trang 99
1. Nội dung câu hỏi
Số?
a) 5 yến = ........ kg | 40 kg = ........ yến | 2 yến 7 kg = ........ kg |
b) 3 tạ = ........ kg | 800 kg = ........ tạ | 6 tạ 20 kg = ........ kg |
c) 2 tấn = ........ kg | 7 000 kg = ........ tấn | 5 tấn 500 kg = ........ kg |
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài Yến, tạ, tấn.
3. Lời giải chi tiết
a) 5 yến = 50 kg | 40 kg = 4 yến | 2 yến 7 kg = 27 kg |
b) 3 tạ = 300 kg | 800 kg = 8 tạ | 6 tạ 20 kg = 620 kg |
c) 2 tấn = 2000 kg | 7 000 kg = 7 tấn | 5 tấn 500 kg = 5500 kg |
Câu hỏi - Mục Thực hành 3 trang 99
1. Nội dung câu hỏi
Xem nội dung trong SGK rồi điền từ nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 bao xi măng ........ con lợn.
b) 7 bao xi măng ........ con bò.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài Yến, tạ, tấn.
3. Lời giải chi tiết
a) 5 bao xi măng nặng hơn con lợn.
b) 7 bao xi măng nhẹ hơn con bò.
Giải thích
a) Mỗi bao xi măng nặng 50 kg
5 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là: 50 × 5 = 250 (kg)
Đổi 2 tạ = 200 kg
Vì 250 kg > 200 kg nên 5 bao xi măng nặng hơn con lợn.
b) 7 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là: 50 × 7 = 350 (kg)
Đổi 5 tạ = 500 kg
Vì 350 kg < 500 kg nên 7 bao xi măng nhẹ hơn con bò.
Câu hỏi - Mục Luyện tập 1 trang 100
1. Nội dung câu hỏi
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời thích hợp.
a) Con gà của bà Năm cân nặng:
A. 2 kg B. 2 yến C. 2 tạ D. 2 tấn
b) Con bò mẹ cân nặng khoảng:
A. 3 kg B. 3 yến C. 3 tạ D. 3 tấn
c) Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới:
A. 5 kg B. 5 yến C. 5 tạ D. 5 tấn
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài Yến, tạ, tấn.
3. Lời giải chi tiết
a) Đáp án đúng là: A
Con gà của bà Năm cân nặng 2 kg.
b) Đáp án đúng là: C
Con bò của mẹ cân nặng khoảng 3 tạ.
c) Đáp án đúng là: D
Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới 5 tấn.
Câu hỏi - Mục Luyện tập 2 trang 100
1. Nội dung câu hỏi
Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).
a) Viết tên các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ.
…………………, …………………, …………………, …………………
b) Số?
Trung bình mỗi xe chở được ……….. kg hàng.
Làm tròn kết quả trên đến hàng nghìn: ………….. kg hàng.
Trung bình mỗi xe chở được khoảng ……….. tấn hàng.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài Yến, tạ, tấn.
3. Lời giải chi tiết
a) Xe B, xe D, xe A, xe C
b)
Trung bình mỗi xe chở được 3 960 kg hàng.
Làm tròn kết quả trên đến hàng nghìn: 4 000 kg hàng.
Trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.
Giải thích
a) Đổi khối lượng hàng hóa trên mỗi xe ra đơn vị ki-lô-gam.
Xe A: 3 640 kg
Xe B: 5 tấn = 5 000 kg
Xe C: 3 tấn 5 tạ = 3 500 kg
Xe D: 370 yến = 3 700 kg
So sánh và sắp xếp khối lượng hàng hóa vận chuyển trên mỗi xe theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là:
5 000 kg; 3 700 kg; 3 640 kg; 3 500 kg
Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ là:
Xe B; xe D; xe A, xe C.
b) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
(5 000 + 3 700 + 3 640 + 3 500) : 4 = 3 960 (kg)
Làm tròn số 3 960 đến hàng nghìn ta được số 4 000.
Đổi 4 000 kg = 4 tấn.
Vậy trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.
Câu hỏi - Mục Luyện tập 3 trang 100
1. Nội dung câu hỏi
Đọc nội dung trong SGK rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là ........... kg.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài Yến, tạ, tấn.
3. Lời giải chi tiết
Em điền như sau:
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 100 kg.
Giải thích
Đổi 2 tấn 945 kg = 2 945 kg
Khối lượng cả xe và hàng hóa tối đa là:
2 021 + 824 = 2 845 (kg)
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là:
2 945 – 2 845 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg
Câu hỏi - Mục Khám phá trang 100
1. Nội dung câu hỏi
Đọc nội dung trong SGK rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Công ty lắp ráp thang máy đã ước tính trung bình mỗi người nặng …………. kg.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức bài Yến, tạ, tấn.
3. Lời giải chi tiết
Em điền như sau:
Công ty lắp ráp thang máy đã ước tính trung bình mỗi người nặng 60 kg.
Giải thích
Bài giải
Công ty lắp ráp thang máy này đã ước tính trung bình mỗi người nặng số ki-lô-gam là:
540 : 9 = 60 (kg)
Đáp số: 60 kg
Chủ đề: Quyền và bổn phận trẻ em
Bài 20. Ôn tập - VBT Lịch sử 4
Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến
Chủ đề 4. Nấm
Unit 3: Weather
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4