Câu hỏi 1 - Mục Cùng học trang 44
1. Nội dung câu hỏi
Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK, viết các phép tính tìm số biển báo, rồi tính.
...............................................................................
...............................................................................
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
3. Lời giải chi tiết
Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK, viết các phép tính tìm số biển báo, rồi tính.
Cách 1: 3 × 4 = 12 (biển báo)
Cách 2: 4 × 3 = 12 (biển báo)
Giải thích
Cách 1: Ta nhận thấy mỗi hàng dọc đều có 3 biển báo mà có 4 hàng dọc tất cả nên ta có phép tính tìm số biển báo như sau: 3 × 4 = 12 (biển báo).
Cách 2: Ta nhận thấy mỗi hàng ngang đều có 4 biển báo mà có 3 hàng ngang tất cả nên ta có phép tính tìm số biển báo như sau: 4 × 3 = 12 (biển báo).
Câu hỏi 2 - Mục Cùng học trang 44
1. Nội dung câu hỏi
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
3. Lời giải chi tiết
Câu hỏi 1 - Mục Thực hành trang 44
1. Nội dung câu hỏi
Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).
Mẫu: 2 × 9 × 5 = (2 × 5) × 9
= 10 × 9
= 90
a) 5 × 3 × 4
b) 6 × 5 × 7
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
c) 20 × 9 × 5
d) 2 × 7 × 50
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
3. Lời giải chi tiết
a) 5 × 3 × 4 = (5 × 4) × 3
= 20 × 3
= 60
c) 20 × 9 × 5 = (20 × 5) × 9
= 100 × 9
= 900
b) 6 × 5 × 7 = 30 × 7
= 210
d) 2 × 7 × 50 = (2 × 50) × 7
= 100 × 7
= 700
Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 45
1. Nội dung câu hỏi
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
a) m × n = .......... × m
b) a × 1 = .......... × a = ..........
c) a × 0 = .......... × a = ..........
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
3. Lời giải chi tiết
a) m × n = n × m
b) a × 1 = 1 × a = a
c) a× 0 = 0× a = 0
Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 45
1. Nội dung câu hỏi
Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng
a) Tính số hộp sữa trên cả hai kệ.
Cách 1: (6 + 4) × 2 = .....................
= ......................
Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = ...........................
= ...........................
Ta có: (6 + 4) × 2 = 6 × 2 + 4 × 2
2 × (6 + 4) = 2 × 6 + 2 × 4
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
b) Dưới đây là các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh ở mỗi hình. Nối hình ảnh phù hợp với biểu thức.
c) Tính giá trị của mỗi biểu thức ở câu b (theo mẫu).
Mẫu: 8 × 3 + 2 × 3 = (8 + 2) × 3
= 10 × 3
= 30
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
3. Lời giải chi tiết
a)
Cách 1: (6 + 4) × 2 = 10 × 2
= 20
Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = 12 + 8
= 20
c) 7 × 4 + 3 × 4 = (7 + 3) × 4
= 10 × 4
= 40
12 × 2 + 4 × 2 + 4 × 2 = (12 + 4 + 4) × 2
= 20 × 2
= 40
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 47
1. Nội dung câu hỏi
Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách)
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
3. Lời giải chi tiết
Bài giải
Đội văn nghệ của trường có số bạn là:
Cách 1: (6 + 4) × 5 = 10 × 5 = 50 (bạn)
Cách 2: 6 × 5 + 4 × 5 = 30 + 20 = 50 (bạn)
Đáp số: 50 bạn
Câu hỏi 1 - Mục Vui học trang 47
1. Nội dung câu hỏi
Số?
An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 1 tờ miếng dán hình và 1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây).
An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An ................ đồng.
2. Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
3. Lời giải chi tiết
An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An 1 000 đồng.
Giải thích
An mua 3 phần quà hết số tiền là:
Cách 1: (17 000 + 4 000 + 12 000) × 3 = 33 000 × 3 = 99 000 (đồng)
Cách 2: 17 000 × 3 + 4 000 × 3 + 12 000 × 3 = 51 000 + 12 000 + 36 000 = 99 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại An số tiền là:
100 000 – 99 000 = 1 000 (đồng)
Vậy em điền như sau:
An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An 1 000 đồng.
Bài 26. Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 4
Chủ đề 3: Thầy cô với chúng em
Chủ đề: Tôn trọng tài sản của người khác
Chủ đề 4. Tôn trọng tài sản của người khác
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4