VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 1
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 11
Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 11
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 11
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 12
Câu hỏi 5 - Mục Luyện tập trang 12
Câu hỏi 6 - Mục Luyện tập trang 12
Câu hỏi 7 - Mục Luyện tập trang 13
Câu hỏi 8 - Mục Luyện tập trang 13
Câu hỏi 1 - Mục Vui học trang 14
Câu hỏi 1 - Mục Thử thách trang 14
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 11
Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 11
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 11
Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 12
Câu hỏi 5 - Mục Luyện tập trang 12
Câu hỏi 6 - Mục Luyện tập trang 12
Câu hỏi 7 - Mục Luyện tập trang 13
Câu hỏi 8 - Mục Luyện tập trang 13
Câu hỏi 1 - Mục Vui học trang 14
Câu hỏi 1 - Mục Thử thách trang 14

Câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 11

1. Nội dung câu hỏi

Đặt tính rồi tính.

a) 23 607 + 14 685                                                                    b) 845 + 76 928

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

c) 59 194 – 36 052                                                                     d) 48 163 – 2 749

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ

3. Lời giải chi tiết

Câu hỏi 2 - Mục Luyện tập trang 11

1. Nội dung câu hỏi

 Tính nhẩm

a) 72 + 20 = .................

   68 – 40 = ..................

b) 411 + 300 = .............

   625 + 200 = ..............

c) 32 + 7 + 8 = ..............

   54 + 7 + 3 = .............

   350 + 30 = ................

   970 – 70 = ................

   954 – 400 = ..............

   367 – 300 = ..............

   1 + 16 + 9 = ..............

   96 + 40 + 4 = .............

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ

3. Lời giải chi tiết

a) 72 + 20 = 92

  68 – 40 = 28

b) 411 + 300 = 711

  625 + 200 = 825

c) 32 + 7 + 8 = 47

  54 + 7 + 3 = 64

  350 + 30 = 380

  970 – 70 = 900

  954 – 400 = 554

  367 – 300 = 67

  1 + 16 + 9 = 26

  96 + 40 + 4 = 140

Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 11

1. Nội dung câu hỏi

>, <, =

a) 4 735 + 15 ....... 4 735 + 10

b) 524 – 10 ....... 525 – 10

c) 4 735 – 15 ....... 4 735 – 10

d) 7 700 + 2 000 ....... 6 700 + 3 000

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ

3. Lời giải chi tiết

a) 4 735 + 15 > 4 735 + 10

b) 524 – 10 < 525 – 10

c) 4 735 – 15 < 4 735 – 10

d) 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000

Câu hỏi 3 - Mục Luyện tập trang 12

1. Nội dung câu hỏi

Số?

a) 371 + ....... = 528

c) .......  – 281 = 64

b) ....... + 714 = 6 250

d) 925 – ....... = 135

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ

3. Lời giải chi tiết

a) 371 + 157 = 528

c) 345 – 281 = 64

b) 5 536 + 714 = 6 250

d) 925 – 790 = 135

Câu hỏi 5 - Mục Luyện tập trang 12

1. Nội dung câu hỏi

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:

1kg, 700 g, 1 kg 500 g; 1 kg 250 g.

a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:

A. 1 kg 500 g và 700 g                                

B. 1 kg 500 g và 1 kg

C. 1 kg và 700 g                                          

D. 700 g và 1 kg

b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:

A. 300 g                

B. 550 g                

C. 800 g                

D. 1000 g

c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:

A. 3 kg                

B. 3 kg 700 g        

C. 3 kg 750 g        

D. 4 kg 450 g

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ

3. Lời giải chi tiết

a) Đáp án đúng là: A

Đổi:   1 kg = 1 000 g

         1 kg 500 g = 1 000 g + 500 g = 1 500 g

         1 kg 250 g = 1 000 g + 250 g = 1 250 g

So sánh các số, ta có: 700 < 1 000 < 1 250 < 1 500

Vậy túi nặng nhất có khối lượng 1 500 g (hay 1 kg 500g) và túi nhẹ nhất có khối lượng 700 g

b) Đáp án đúng là: C

Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất là:

1 500 – 700 = 800 (g)

Đáp số: 800 g

c) Đáp án đúng là: D

Tổng khối lượng của cả bốn túi là:

700 + 1 000 + 1 250 + 1 500 = 4 450 (g)

Đổi 4 450 g = 4 kg 450 g

Đáp số: 4 kg 450 g

Câu hỏi 6 - Mục Luyện tập trang 12

1. Nội dung câu hỏi

Con Hà Mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ

3. Lời giải chi tiết

Cân nặng của con hươu cao cổ là:

2 500 – 1 100 = 1 400 (kg)

Cân nặng của con tê giác là:

1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)

Đáp số: 3 200 kg

Câu hỏi 7 - Mục Luyện tập trang 13

1. Nội dung câu hỏi

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ

3. Lời giải chi tiết

Bài giải

Đường đi của An dài số mét là:

100 + 75 = 175 (m)

Đường đi của Tú dài số mét là:

175 – 50 = 125 (m)

Đáp số: 125 m

Câu hỏi 8 - Mục Luyện tập trang 13

1. Nội dung câu hỏi

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ

3. Lời giải chi tiết

Bể B chứa số lít nước là:

625 – 250 = 375 (l)

Bể B chứa nhiều hơn bể A số lít nước là:

375 – 250 = 125 (l)

Đáp số: 125 l nước

Câu hỏi 1 - Mục Vui học trang 14

1. Nội dung câu hỏi

Tập tính tiền khi mua bán

Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây.

a) Khoanh vào món hàng em dự định mua và làm tròn giá tiền đến hàng chục nghìn (các số có năm chứ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số) rồi điền vào chỗ chấm.

b) Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn rồi điền đủ hoặc không đủ vào chỗ chấm.

Với 100 000 đồng, em .................... tiền để mua các món hàng em đã chọn.

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ

3. Lời giải chi tiết

b) Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn:

32 000 + 59 000 + 7 000 = 98 000 (đồng)

Với 100 000 đồng, em đủ tiền để mua các món hàng em đã chọn.

Câu hỏi 1 - Mục Thử thách trang 14

1. Nội dung câu hỏi

Quan sát các hình trong SGK rồi điền số thích hợp và chỗ chấm.

Hình thứ bảy có ................... tam giác màu xanh.

2. Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ

3. Lời giải chi tiết

Hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.

Giải thích

Hình thứ nhất có: 1 tam giác màu xanh

Hình thứ hai có: 3 tam giác màu xanh

Hình thứ ba có: 6 tam giác màu xanh

Hình thứ tư có: 10 tam giác màu xanh

Hình thứ năm có: 15 tam giác màu xanh

Số tam giác ở hình thứ hai = Số tam giác ở hình thứ nhất + 2

Số tam giác ở hình thứ ba = Số tam giác ở hình thứ hai + 3

Số tam giác ở hình thứ tư = Số tam giác ở hình thứ ba + 4

Số tam giác ở hình thứ năm = Số tam giác ở hình thứ tư + 5

Như vậy:

Số tam giác ở hình thứ sáu = Số tam giác ở hình thứ năm + 6

                                          = 15 + 6 = 21 (hình)

Số tam giác ở hình thứ bảy = Số tam giác ở hình thứ sáu + 7

                                          = 21 + 7 = 28 (hình)

Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved