Phần I
Bài đọc:
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
(Trích)
Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới làm thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe.
Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người yêu nước. Việc đó không tốn kèm, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ ai cũng nên làm và ai cũng làm được. Mỗi người lúc ngủ dậy, tập ít phút thể dục. Ngày nào cũng tập thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe. Dân cường thì nước thịnh.
Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục. Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập.
Ngày 27 – 3 – 1946
HỒ CHÍ MINH
Phần II
Đọc hiểu:
Câu 1: Để góp phần làm cho cả nước mạnh khỏe, mỗi người dân nên làm gì?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 1 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Để góp phần làm cho cả nước mạnh khỏe, mỗi người dân nên tập thể dục mỗi ngày.
Câu 2
Câu 2: Nếu mỗi người ngày nào cũng tập thể dục thì có ích lợi gì?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 2 của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Nếu mỗi người ngày nào cũng tập thể dục thì thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe.
Câu 3
Câu 3: Em hiểu “Dân cường thì nước thịnh” có nghĩa là gì?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Em hiểu “Dân cường thì nước thịnh” có nghĩa là: Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe.
Câu 4
Câu 4: Chủ tịch Hồ Chí Minh mong muốn điều gì?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn cuối của bài đọc.
Lời giải chi tiết:
Chủ tịch Hồ Chí Minh mong muốn đồng bào ai cũng có gắng tập thể dục.
Phần III
Luyện tập:
Câu 1: Câu “Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục.” thuộc kiểu câu nào dưới đây? Chọn ý đúng:
a) Câu khiến (để nêu đề nghị).
b) Câu cảm (để bày tỏ cảm xúc).
c) Câu hỏi (để hỏi).
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ câu nói để chọn câu trả lời đúng.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án b.
Câu 2
Câu 2: Ghép từ ở cột A với từ ở cột B thành các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a – 2, b – 3, c – 2.
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3