Câu 1
Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Nghe – viết:
Bà
Bà mình vừa ở quê ra
Bà cho cả bưởi, cả na đi cùng
Áo bà xe cọ lấm lưng
Bưởi na bà bế bà bồng trên tay.
Đường ra tỉnh rất là dài
Qua một cái núi với hai cái cầu
Rồi bao nhiêu mái nhà cao
Bao nhiêu phố nữa, với bao nhiêu đường...
Đón bà, nhà rộn mùi hương
Theo bà có cả cây vườn quê xa.
PHAN QUÊ
Phương pháp giải:
Chú ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa các chữ cái đầu dòng, viết hoa tên riêng.
Lời giải chi tiết:
Em thực hiện viết bài vào vở.
Câu 3
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Phương pháp giải:
Em phân loại và sắp xếp từ vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Sự vật: núi, cầu, bưởi, xe, áo.
- Hoạt động: bồng, bế, đi, đón.
- Đặc điểm: rộn, cao, lấm.
Câu 4
Đặt câu với một từ chỉ sự vật (hoặc chỉ hoạt động, đặc điểm) em vừa tìm được.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Trên cầu, xe cộ nhộn nhịp di chuyển.
- Trời mưa, mẹ đi chợ về vạt áo lấm bùn.
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3