Nội dung
Bài thơ là những tình cảm, kỉ niệm của nhân vật “tôi” với ngưỡng cửa. |
Phần I
Chia sẻ:
Câu 1: Tìm từ còn thiếu trong các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và hoàn thành ô chữ.
Dòng 1: Chị ngã em _
Dòng 2: Công cha như _ ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông.
Dòng 3: Anh em như thế chân _
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Dòng 4: Khôn ngoan đối _ người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Dòng 5: Đố ai đếm được _ sao
Đố ai đếm được công lao mẹ thầy.
Dòng 6: Con _ có tổ, có tông
Như cây có cội, như sông có nguồn.
Dòng 7: Em thuận anh hòa là _ có phúc.
Phương pháp giải:
Em điền từ vào ô trống theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Câu 2: Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu xanh đậm.
Phương pháp giải:
Em đọc từ đã được điền ở cột dọc tô màu xanh đậm.
Lời giải chi tiết:
Từ ở cột dọc màu xanh là: Gia đình.
Phần II
Bài đọc:
Ngưỡng cửa
(Trích)
Nơi ấy ai cũng quen
Ngay từ thời tấm bé
Khi tay bà, tay mẹ
Còn dắt vòng đi men.
Nơi bố mẹ ngày đêm
Lúc nào qua cũng vội
Nơi bạn bè chạy tới
Thường lúc nào cũng vui.
Nơi ấy đã đưa tôi
Buổi đầu tiên đến lớp
Nay con đường xa tắp
Vẫn đang chờ tôi đi.
Nơi ấy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trên sân.
Vũ Quần Phương
Phần III
Đọc hiểu:
Câu 1: Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm gì về ngưỡng cửa?
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ 1 để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Khổ thơ 1 đã gợi lại kỉ niệm về ngưỡng cửa là: bạn nhỏ tập đi men ngưỡng cửa.
Câu 2
Câu 2: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên nỗi vất vả của bố mẹ?
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ 2 để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của bố mẹ là: Nơi bố mẹ ngày đêm/Lúc nào cũng qua vội.
Câu 3
Câu 3: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện niềm vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa?
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ 2 để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh thể hiện niềm vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa là: Nơi bạn bè chạy tới/ Thường lúc nào cũng vui.
Câu 4
Câu 4: Em hiểu "con đường xa tắp" ở khổ thơ 3 là gì? Chọn ý đúng.
a) Đường đến trường học.
b) Đường đến nhà bạn bè.
c) Đường đến tương lai.
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ ba để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Chọn c) Đường đến tương lai.
Phần IV
Luyện tập:
Câu 1: Tìm những từ ngữ có nghĩa giống với các từ dưới đây:
soi, xa tắp, thời tấm bé.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- soi: chiếu, rọi,...
- xa tắp: xa tít, xa xôi,...
- thời tấm bé: thời thơ ấu, thuở nhỏ, tuổi thơ,...
Câu 2
Câu 2: Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.
Phương pháp giải:
Em dựa vào các từ đã tìm được để đặt câu.
Lời giải chi tiết:
- Tuổi thơ em gắn liền với những câu chuyện cổ tích bà thường hay kể.
- Con đường đê xa tít tắp.
Unit 3: He has got blue eyes.
Unit 11. My family
Bài tập cuối tuần 29
Unit 1. This is your doll.
Unit 17. My toys
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3