Chia sẻ và đọc: Bà nội, bà ngoại
Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
Đọc: Vầng trăng của ngoại
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Vầng trăng của ngoại
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
Góc sáng tạo: Quà tặng ông bà
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 13
Chia sẻ và đọc: Nấu bữa cơm đầu tiên
Viết: Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N
Đọc: Sự tích cây vú sữa
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
Góc sáng tạo: Trao tặng yêu thương
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 15
Phần I
MỖI NGƯỜI MỘT VIỆC
Cái chổi thấy rác, quét nhà
Cây kim sợi chỉ giúp bà vá may
Quyển vở chép chữ cả ngày
Ngọn mướp xoè lá, vươn “tay” leo giàn
Đồng hồ biết chỉ thời gian
Cái rá vo gạo, hòn than đốt lò
Con gà báo Sáng “Ó... o...”
Cánh cửa biết mở để cho nắng vào
Mỗi người một việc vui sao
Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?
NGUYỄN VĂN CHƯƠNG
Phần II
Đọc hiểu:
Câu 1: Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài cây nào?
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và đọc kĩ bài thơ.
Lời giải chi tiết:
Những đồ vật, con vật và loài cây xuất hiện trong bài thơ đó là:
- Đồ vật: cái chổi, cây kim, sợi chỉ, quyển vở, đồng hồ, cá rá, cánh cửa
- Con vật: con gà
- Loài cây: mướp
Câu 2
Câu 2: Hãy nói về ích lợi của một đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 8 câu thơ đầu.
Lời giải chi tiết:
Gợi ý: Em lựa chọn một đồ vật (loài vật, con vật) để nói về lợi ích. Ví dụ:
- Cái chổi: Quét dọn sạch sẽ
- Con gà: Thông báo trời sáng, ngày mới tới
- Mướp: Làm đồ ăn
Câu 3
Câu 3: Tìm câu hỏi trong bài thơ và trả lời câu hỏi đó.
Phương pháp giải:
Em tìm câu hỏi ở cuối bài rồi liên hệ thực tế để trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Câu hỏi: Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?
- Trả lời: Bé quét nhà giúp mẹ, xâu kim giúp bà, đọc báo cho ông nghe, nhặt cỏ với bố, làm bài tập về nhà.
Phần III
Luyện tập
Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ để xếp vào các nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Người: bé
- Vật: chổi, kim, chỉ, vở, đồng hồ, ngọn mướp, đồng hồ, cánh cửa
- Con vật: gà
- Thời gian: ngày, buổi sáng
Câu 2
Câu 2: Tìm trong các từ ngữ trên:
a) Một từ trả lời cho câu hỏi Ai?
b) Một từ trả lời cho câu hỏi Con gì?
c) Một từ trả lời cho câu hỏi Cái gì?
Phương pháp giải:
Em dựa vào các từ ngữ ở bài tập 1 để trả lời.
Lời giải chi tiết:
a) Bé
b) Gà
c) Đồng hồ
Chủ đề 4. Tuổi thơ
Chủ đề 1. Em và mái trường mến yêu
Chủ đề. NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
Chủ đề: Em tìm hiểu nghề nghiệp
Chủ đề 6. Em yêu âm nhạc
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2