Chia sẻ và đọc: Bà nội, bà ngoại
Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
Đọc: Vầng trăng của ngoại
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Vầng trăng của ngoại
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
Góc sáng tạo: Quà tặng ông bà
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 13
Chia sẻ và đọc: Nấu bữa cơm đầu tiên
Viết: Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N
Đọc: Sự tích cây vú sữa
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
Góc sáng tạo: Trao tặng yêu thương
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 15
Câu 1
Câu 1: Nghe viết
Ông và cháu
Ông vật thi với cháu
Keo nào ông cũng thua
Cháu vỗ tay hoan hô:
“Ông thua cháu, ông nhỉ!”
Bế cháu, ông thủ thỉ:
“Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.”.
PHẠM CÚC
Câu 2
Câu 2: Chọn chữ hoặc dấu thành phù hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm:
a) Chữ ch hay tr?
Bà là kho cổ tích
Kể mãi mà không vơi
□uyện thần tiên □ên □ời
□uyện cỏ hoa dưới đất.
NINH ĐỨC HẬU
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Thuơ nhỏ, nhưng đêm sáng trắng, chúng tôi trai chiếu ra sân, nằm ngắm trăng sao, mai mê nghe ông kể chuyện.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Chữ ch hay tr?
Bà là kho cổ tích
Kể mãi mà không vơi
Truyện thần tiên trên trời
Truyện cỏ hoa dưới đất.
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Thuở nhỏ, những đêm sáng trắng, chúng tôi trải chiếu ra sân, nằm ngắm trăng sao, mải mê nghe ông kể chuyện.
Câu 3
Câu 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:
a. (Chung, trung)
□ thực
□ thành
□ sức
của □
b. (đổ, đỗ)
bãi □ xe
thi □
trời □ mưa
cây bị □
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ rồi chọn tiếng phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. (Chung, trung)
trung thực
trung thành
chung sức
của chung
b. (đổ, đỗ)
bãi đỗ xe
thi đỗ
trời đổ mưa
cây bị đổ
Câu 4
Câu 4: Tập viết
a. Chữ viết hoa K
b. Viết ứng dụng: Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm
Lời giải chi tiết:
- Cấu tạo: gồm nét cong trái, móc ngược trái, móc phải, nét thắt và nét móc ngược phải.
- Cách viết:
+ Bước 1: Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơn lượn lên trước khi dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 2.
+ Bước 2: Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét móc ngược trái theo ĐK dọc 2 khi chạm ĐK ngang 1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong, dừng bút bên trái ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2, 3
+ Bước 3: Lia bút đến ĐK ngang 3, viết nét móc phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong viết nét thắt cắt ngang qua nét bút ở bước 2, liền mạch viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút dưới ĐK ngang 2, bên phải ĐK dọc 3.
Chủ đề 4: Thực vật và động vật
Chủ đề 2. KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ YÊU QUÝ BẠN BÈ
Chủ đề: Đồ chơi thú vị
Unit 7: In the kitchen
TIẾNG VIỆT 2 TẬP 2 - CÁNH DIỀU
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2