Chia sẻ và đọc: Bà nội, bà ngoại
Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
Đọc: Vầng trăng của ngoại
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Vầng trăng của ngoại
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
Góc sáng tạo: Quà tặng ông bà
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 13
Chia sẻ và đọc: Nấu bữa cơm đầu tiên
Viết: Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N
Đọc: Sự tích cây vú sữa
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
Góc sáng tạo: Trao tặng yêu thương
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 15
Câu 1
Câu 1: Nghe – viết: Bài hát tới trường (12 dòng thơ đầu)
Bài hát tới trường
Bố mẹ đi làm
Ta đi học nhé
Áo quần sạch sẽ
Bầu trời trong xanh
Giữ gìn bàn chân
Đừng quên đôi dép.
Giữ gương mặt đẹp
Nhớ đừng giận nhau.
- Thước kẻ đâu bạn?
- Ở trong cặp sách.
- Cây bút đâu bạn?
- Ở trong cặp sách
Câu 2
Câu 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: c hay k?
- Có □ông mài sắt có ngày nên □im.
- □iến tha lâu cũng đầy tổ.
Phương pháp giải:
Quy tắc sử dụng c/k:
- k đi cùng các nguyên âm i, ê, e
- c đi cùng với các trường hợp còn lại
Lời giải chi tiết:
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Câu 3
Câu 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm, rồi giải câu đố:
a. Chữ l hay n?
Không phải bò, không phải trâu
Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.
(Là cái gì?)
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Thân hình chữ nhật
Chư nghĩa đầy mình
Ai muốn giải nhanh
Đọc tôi cho ki.
(Là cái gì?)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để lựa chọn chữ hoặc dấu thanh thích hợp. Sau đó đọc kĩ các gợi ý kết hợp với quan sát tranh rồi giải đố.
Lời giải chi tiết:
a. Chữ l hay n?
Không phải bò, không phải trâu
Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.
=> Đáp án là cái bút mực
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Thân hình chữ nhật
Chữ nghĩa đầy mình
Ai muốn giải nhanh
Đọc tôi cho kĩ.
=> Đáp án là quyển sách
Câu 4
Câu 4: Tập viết
a) Viết chữ hoa H
b) Viết ứng dụng: Học tập tốt, lao động tốt.
Phương pháp giải:
Em quan sát chữ viết mẫu trong sách và chú ý thứ tự viết các nét
Lời giải chi tiết:
- Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét khuyết dưới, nét khuyết trên, nét móc phải và nét thẳng đứng.
- Cách viết:
+ Bước 1: Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơi lượn lên trước khi dùng dưới ĐK ngang 4 và trên ĐK dọc 2.
+ Bước 2: Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét khuyết dưới liền mạch với nét khuyết trên, đến gần cuối nét khuyết thì lượn lên viết nét móc phải, dừng bút bên phải ĐK dọc 3, giữa ĐK ngang 1 và 2 (khoảng cách giữa 2 nét khuyết bằng 0.5 ô li, 2 đầu khuyết cân đối với nhau)
+ Bước 3: Lia bút đến dưới ĐK ngang 3, viết nét thẳng đứng (ngắn) cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết.
Fun time 1
Chủ đề 5. Nghề nghiệp trong cuộc sống
Chủ đề 3. Cộng đồng địa phương
Chủ đề 3. Trang trí bằng chấm, nét lặp lại
Chương 3. Phép nhân, phép chia
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2