Chia sẻ và đọc: Bà nội, bà ngoại
Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
Đọc: Vầng trăng của ngoại
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Vầng trăng của ngoại
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
Góc sáng tạo: Quà tặng ông bà
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 13
Chia sẻ và đọc: Nấu bữa cơm đầu tiên
Viết: Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N
Đọc: Sự tích cây vú sữa
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
Góc sáng tạo: Trao tặng yêu thương
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 15
Câu 1
Câu 1: Nghe - viết: Tiếng võng kêu (khổ thơ 3 và 4)
Tiếng võng kêu
Trong giấc mơ em
Có gặp con cò
Lặn lội bờ sông?
Có gặp cánh bướm
Mênh mông, mênh mông?
Em ơi cứ ngủ
Tay anh đưa đều
Ba gian nhà nhỏ
Đầy tiếng võng kêu
Kẽo cà kẽo kẹt
Kẽo cà kẽo kẹt
Kẽo cà...
... kẽo kẹt ....
Câu 2
Câu 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a) Chữ s hay x?
Đám mây □ốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi □ao
Giật mình, mây thức bay vào rừng xa.
NGUYỄN BAO
b) Vần âc hay ât?
Đố bạn quả gì to nh□’
Quả g□’ hay quả thanh trà?
Không! Đó chính là quả đ□’
Dành cho t□’ cả chúng ta.
Theo ĐỊNH HẢI
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ rồi điền chữ hoặc vần thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Chữ s hay x?
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình, mây thức bay vào rừng xa.
NGUYỄN BAO
b) Vần âc hay ât?
Đố bạn quả gì to nhất
Quả gấc hay quả thanh trà?
Không! Đó chính là quả đất
Dành cho tất cả chúng ta.
Theo ĐỊNH HẢI
Câu 4
Câu 4: Tập viết
a) Viết chữ hoa: Ô, Ơ
b) Viết ứng dụng: Ở hiền thì sẽ gặp lành.
Lời giải chi tiết:
* Viết chữ hoa Ô
- Cấu tạo: gồm nét cong kín và dấu mũ.
- Cách viết:
+ Bước 1: (Viết như chữ O) Đặt bút trên ĐK dọc 2, giữa hai ĐK ngang 3, 4 viết nét cong kín. Khi chạm điểm đặt bút thì lượn vòng vào trong và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 3 (ĐK dọc 2 là trục đối xứng của chữ O và nét lượn vòng)
+ Bước 2: Lia bút viết dấu mũ dưới ĐK ngang 4 và đối xứng qua ĐK dọc 2.
* Viết chữ hoa Ơ
- Cấu tạo: gồm nét cong kín và dấu phụ (nét móc trái nhỏ)
- Cách viết:
+ Bước 1: (Viết như chữ O) Đặt bút trên ĐK dọc 2, giữa hai ĐK ngang 3, 4 viết nét cong kín. Khi chạm điểm đặt bút thì lượn vòng vào trong và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 3 (ĐK dọc 2 là trục đối xứng của chữ O và nét lượn vòng)
+ Bước 2: Lia bút viết nét móc trái dính vào chữ O tại ĐK ngang 3, lưng nét móc trái nhỏ tựa vào ĐK dọc 3.
Unit 4: My face
Chủ đề 5. Mùa xuân
Unit 2 : I Like Food
Chủ đề 6: Gia đình yêu thương
Fluency Time 2
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2