Chia sẻ và đọc: Bà nội, bà ngoại
Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
Đọc: Vầng trăng của ngoại
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Vầng trăng của ngoại
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
Góc sáng tạo: Quà tặng ông bà
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 13
Chia sẻ và đọc: Nấu bữa cơm đầu tiên
Viết: Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N
Đọc: Sự tích cây vú sữa
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
Góc sáng tạo: Trao tặng yêu thương
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 15
Phần I
Chia sẻ:
Câu 1: Quan sát một bức tranh về tình cảm anh, chị, em. Đặt tên cho bức tranh đó:
Phương pháp giải:
Em quan sát các bức tranh, chú ý:
- Có những ai trong bức tranh?
- Họ đang làm gì?
- Nét mặt của họ ra sao?
Lời giải chi tiết:
- Tranh 1: Anh sưởi ấm cho em
- Tranh 2: Chị buộc tóc cho em
- Tranh 3: Hai chị em chơi thổi bong bóng
- Tranh 4: Chị kể chuyện cho em
Câu 2
Câu 2: Giới thiệu tranh, ảnh em bé (anh, chị) trong gia đình.
Gợi ý:
- Đó là tranh, ảnh em bé hay anh, chị của em?
- Em bé (anh, chị) là con trong gia đình hay con của cô (chú, bác)?
- Em bé (anh, chị) bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để giới thiệu về em bé (anh, chị) của em
Lời giải chi tiết:
- Đây là ảnh của anh trai em
- Anh ấy tên là Nam, là anh trai lớn của em.
- Anh trai em ăm nay 12 tuổi.
Phần II
Bài đọc:
Phần III
Đọc hiểu:
Câu 1: Chị để lại những đồ vật gì cho em bé dùng?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ thứ 1 và 2.
Lời giải chi tiết:
Những đồ vật mà chị để lại cho em bé dùng đó là: dép đỏ, mũ len, đôi tất, cái áo
Câu 2
Câu 2: Chị còn để lại cho em bé điều gì tốt đẹp?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ thứ 3.
Lời giải chi tiết:
Những điều tốt đẹp mà chị để lại cho em bé là: cái ngoan, cái sạch sẽ
Câu 3
Câu 3: Em đã làm được những việc gì giúp em bé của em (hoặc các em nhỏ ít tuổi hơn em)?
Phương pháp giải:
Em tự trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Những việc em làm là:
- Chơi với em bé
- Tặng em bé đồ chơi
- Tặng em bé quần áo cũ của mình
…
Phần IV
Luyện tập:
Câu 1: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy cùng bạn hỏi đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi dép, đôi tất, hai bàn tay.
(M)
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
* Đôi dép:
- A: Đôi dép chị để lại cho em thế nào?
- B: Đôi dép chị để lại cho em có màu đỏ và vẫn còn mới lắm.
* Đôi tất:
- A: Đôi tất chị để lại cho em thế nào?
- B: Đôi tất chị để lại cho em thật xinh xắn.
* Hai bàn tay:
- A: Hai bàn tay chị thế nào?
- B: Hai bàn tay chị thơm tho và sạch sẽ.
Câu 2
Câu 2: Đọc khổ thơ 3, hãy tưởng tượng và nói lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm.
Phương pháp giải:
Em đọc lại khổ thơ thứ 3 và hoàn thành bài tập
Lời giải chi tiết:
Em cố gắng lên nhé! Chị cũng đã từng bị giống như em rồi. Chỉ cần em nghỉ ngơi và chịu khó ăn uống là khỏi thôi.
Unit 7: Clothes
Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương
GIẢI TOÁN 2 TẬP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bài tập cuối tuần 16
UNIT 4: Qq
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2