Chia sẻ và đọc: Bà nội, bà ngoại
Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
Đọc: Vầng trăng của ngoại
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Vầng trăng của ngoại
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
Góc sáng tạo: Quà tặng ông bà
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 13
Chia sẻ và đọc: Nấu bữa cơm đầu tiên
Viết: Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N
Đọc: Sự tích cây vú sữa
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
Góc sáng tạo: Trao tặng yêu thương
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 15
Câu 1
Câu 1: Nghe - viết:
Các nhà toán học của mùa xuân
Cánh én làm phép trừ
Trời bớt đi giá rét
Bầy chim làm phép chia
Niềm vui theo tiếng hót
Tia nắng làm phép nhân
Trời sáng cao rộng hơn
Vườn hoa làm phép cộng
Thế là thành mùa xuân.
ĐẶNG HẤN
Câu 2
Câu 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: g hay gh?
- Lên thác xuống □ềnh
- □ạo trắng nước trong
- □i lòng tạc dạ
Phương pháp giải:
Em ghi nhớ quy tắc sử dụng g/gh:
- gh đi với các nguyên âm i, e, ê
- g đi với các trường hợp còn lại
Lời giải chi tiết:
- Lên thác xuống ghềnh
- Gạo trắng nước trong
- Ghi lòng tạc dạ
Câu 3
Câu 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a) Chữ s hay x?
Ai thổi □áo gọi trâu đâu đó
Chiều in nghiêng trên mảng núi □a.
Con trâu trắng dẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe □áo trở về.
NGÔ VĂN PHÚ
b) Vần ươn hay ương?
Mảnh v□ bà xanh thế
Nắng trổ như hoa cau
Gió đưa thoảng h□ vào
Cả một vùng cúc nở.
NGUYỄN THANH KIM
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để điền chữ hoặc vần phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Chữ s hay x?
Ai thổi sáo gọi trâu đâu đó
Chiều in nghiêng trên mảng núi xa.
Con trâu trắng dẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe sáo trở về.
NGÔ VĂN PHÚ
b) Vần ươn hay ương?
Mảnh vườn bà xanh thế
Nắng trổ như hoa cau
Gió đưa thoảng hương vào
Cả một vùng cúc nở.
NGUYỄN THANH KIM
Câu 4
Câu 4: Tập viết
a) Viết chữ hoa I
b) Viết ứng dụng: Im lặng lắng nghe cô dặn dò.
Phương pháp giải:
Em quan sát chữ viết mẫu trong sách và chú ý thứ tự viết các nét
Lời giải chi tiết:
- Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét móc ngược trái.
- Cách viết:
+ Bước 1: Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơi lượn lên trước khi dừng dưới ĐK ngang 4 và bên phải ĐK dọc 2.
+ Bước 2: Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét móc ngược trải cách đều bên phải ĐK dọc 2 một li, khi chạm ĐK ngang 1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong , dừng bút bên trái ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2, 3.
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2