Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết hình tam giác - Toán 5
Bài 1
Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây:
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của hình tam giác.
Lời giải chi tiết:
Hình tam giác ABC có :
Ba góc là góc A, góc B, góc C.
Ba cạnh là AB, AC, BC.
Hình tam giác DEG có :
Ba góc là : góc D, góc E, góc G.
Ba cạnh là: DE, DG, EG.
Hình tam giác KMN có :
Ba góc là: góc M, góc K, góc N.
Ba cạnh là MK, MN, KN.
Bài 2
Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây:
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về đáy và đường cao trong tam giác.
Lời giải chi tiết:
- Hình tam giác ABC: đáy là AB, đường cao tương ứng là CH.
- Hình tam giác DEG: đáy là EG, đường cao tương ứng là DK.
- Hình tam giác MPQ: đáy là PQ, đường cao tương ứng là MN.
Ngoài ra quan sát hình vẽ ta thấy tam giác MPQ là tam giác vuông tại M. Do đó ta có đáy và đường cao như sau:
+ Đáy là MQ, đường cao tương ứng là PM.
+ Đáy là PM, đường cao tương ứng là QM.
Bài 3
So sánh diện tích của:
a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH.
b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC.
c) Hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích tam giác AED bằng diện tích tam giác EDH.
b) Diện tích tam giác EBC bằng diện tích tam giác EHC.
c) Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi (gấp 2 lần) diện tích tam giác EDC.
Tuần 21: Luyện tập về tính diện tích. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Unit 16. Where's the post office?
Bài tập cuối tuần 27
Tuần 19: Diện tích hình thang. Hình tròn, đường kính. Chu vi hình tròn
Review 3